1 MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
-HS biết tìm số phần tử của một tập hợp ( Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật)
1.2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu
1.3. Thái độ:
-Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
2.TRỌNG TÂM:
Cách tính số phần tử của 1 tập hợp
3. CHUẨN BỊ:
• GV: Thước thẳng.
• HS:Bài tập ở nhà
4. TIẾN TRÌNH:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện
6A2 6A3
4.2.Kiểm tra miệng : (kết hợp với sửa bài tập cũ)
4.3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
@ Họat động 1: Sửa bài tập cũ
+ GV nêu câu hỏi KT:
Câu 1: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B
Chữa bài tập 19 SGK/13
Câu 2: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
Chữa bài tập 20 SGK/13
@Họat động 2: Bài tập mới
Bài tập 21 tr. 14 SGK
A= 8; 9; 10 .; 20
+ GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20
+ GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp như SGK
Công thức tổng quát trong SGK
Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B
B= 10; 11; 12;. . . . ; 99
Bài tập 23 tr.14 SGK
Tính số phần tử của tập hợp như sau:
D= 21 ; 23; 25; . . .; 99
E = 32; 34; 36;. . . ; 96
GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm
Yêu cầu của nhóm:
- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a<>
- Các số lẻ từ số lẽ m đến số lẽ n
( m<>
Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Gọi HS nhận xét.
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài tập 22/14 SGK
- Gọi hai HS lên bảng
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng
Bài 24 SGK
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10
B là tập hợp các số chẵn
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N
Trò chơi: GV nêu đề bài:
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ, nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử
Luật chơi: hai đội mỗi đội 3 HS lên bảng đội nào làm nhanh nhất và đúng là đội thắng cuộc.
1/ Sửa bài tập cũ:
Bài tập 19 SGK/13:
A= {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B = { 0;1;2;3;4}
A B
Bài tập 20SGK/13
a/ , b/ , c/=
2/ Bài tập mới:
Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước:
Bài tập 21 tr. 14 SGK
A= 8; 9; 10 .; 20}
Có 20 -8 + 1= 13 phần tử
Công thức tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có
b-a + 1 phần tử
B= {10; 11; 12;. . . . ; 99}
Có 99-10+1= 90 phần tử
Bài tập 23 tr.14 SGK
- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có:
( b- a): 2+ 1( phần tử)
- Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có:
(n- m):2 + 1 ( phần tử)
D= 21 ; 23; 25; . . .; 99
Có (99 -21): 2 + 1= 40 ( phần tử)
E = 32; 34; 36;. . . ; 96
Có (96- 32):2 + 1= 33 ( phần tử)
Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước
Bài tập 22/14 SGK
a/ C= { 0; 2; 4; 6; 8}
b/ L = 11; 13; 15; 17; 19
c/ A= 18 ; 20 ; 22
d/ B = 25; 27; 29; 31
Bài 24 SGK
A N
B N
N* N
Đáp án:
{1; 3} {3; 5} { 5; 9}
{1; 5 } {3; 7 } {7; 9}
{1; 7} {3; 9 }
{1; 9} { 5;7}
Bài .....;Tiết 5 Tuần 2 LUYỆN TẬP 1 MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: -HS biết tìm số phần tử của một tập hợp ( Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật) 1.2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu 1.3. Thái độ: -Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. 2.TRỌNG TÂM: Cách tính số phần tử của 1 tập hợp 3. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng. HS:Bài tập ở nhà 4. TIẾN TRÌNH: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện 6A26A3 4.2.Kiểm tra miệng : (kết hợp với sửa bài tập cũ) 4.3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG @ Họat động 1: Sửa bài tập cũ + GV nêu câu hỏi KT: Câu 1: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B Chữa bài tập 19 SGK/13 Câu 2: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? Chữa bài tập 20 SGK/13 @Họat động 2: Bài tập mới Bài tập 21 tr. 14 SGK A= 8; 9; 10 .; 20 + GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20 + GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp như SGK Công thức tổng quát trong SGK Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B B= 10; 11; 12;. . . . ; 99 Bài tập 23 tr.14 SGK Tính số phần tử của tập hợp như sau: D= 21 ; 23; 25; . . .; 99 E = 32; 34; 36;. . . ; 96 GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm Yêu cầu của nhóm: Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a<b) Các số lẻ từ số lẽ m đến số lẽ n ( m< n) Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày. Gọi HS nhận xét. GV yêu cầu HS đọc đề bài. Bài tập 22/14 SGK Gọi hai HS lên bảng Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng Bài 24 SGK A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 B là tập hợp các số chẵn N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N Trò chơi: GV nêu đề bài: Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ, nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử Luật chơi: hai đội mỗi đội 3 HS lên bảng đội nào làm nhanh nhất và đúng là đội thắng cuộc. 1/ Sửa bài tập cũ: Bài tập 19 SGK/13: A= {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} B = { 0;1;2;3;4} A B Bài tập 20SGK/13 a/, b/ , c/= 2/ Bài tập mới: Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước: Bài tập 21 tr. 14 SGK A= 8; 9; 10 .; 20} Có 20 -8 + 1= 13 phần tử Công thức tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b-a + 1 phần tử B= {10; 11; 12;. . . . ; 99} Có 99-10+1= 90 phần tử Bài tập 23 tr.14 SGK Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có: ( b- a): 2+ 1( phần tử) Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có: (n- m):2 + 1 ( phần tử) D= 21 ; 23; 25; . . .; 99 Có (99 -21): 2 + 1= 40 ( phần tử) E = 32; 34; 36;. . . ; 96 Có (96- 32):2 + 1= 33 ( phần tử) Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước Bài tập 22/14 SGK a/ C= { 0; 2; 4; 6; 8} b/ L = 11; 13; 15; 17; 19 c/ A= 18 ; 20 ; 22 d/ B = 25; 27; 29; 31 Bài 24 SGK A N B N N* N Đáp án: {1; 3} {3; 5} { 5; 9} {1; 5 } {3; 7 } {7; 9} {1; 7} {3; 9 } {1; 9} { 5;7} 4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố: Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì? * Bài học kinh nghiệm: -Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên chẵn hoặc lẽ từ a đến b (a < b) ta lấy ( b-a): 2 + 1 ( phần tử) - Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên từ m đến n ( m < n) ta lấy n –m + 1 ( phần tử). 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : + Làm các bài tập: 34, 35, 36SBT. 25SGK/14 +Xem trước bài phép cộng và phép nhân. +Về xem lại các tính chất của phép cộng ,phép nhân đã học 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung Phương pháp Thiết bị + Đddh
Tài liệu đính kèm: