Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Quang Diễm

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Quang Diễm

1 MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức:

-HS biết tìm số phần tử của một tập hợp ( Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật)

1.2.Kĩ năng:

-Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu

1.3. Thái độ:

-Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.

2.TRỌNG TÂM:

Cách tính số phần tử của 1 tập hợp

3. CHUẨN BỊ:

• GV: Thước thẳng.

• HS:Bài tập ở nhà

4. TIẾN TRÌNH:

4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện

6A2 6A3

4.2.Kiểm tra miệng : (kết hợp với sửa bài tập cũ)

4.3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG

@ Họat động 1: Sửa bài tập cũ

+ GV nêu câu hỏi KT:

Câu 1: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B

Chữa bài tập 19 SGK/13

Câu 2: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?

Chữa bài tập 20 SGK/13

@Họat động 2: Bài tập mới

Bài tập 21 tr. 14 SGK

A= 8; 9; 10 .; 20

+ GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20

+ GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp như SGK

Công thức tổng quát trong SGK

Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B

B= 10; 11; 12;. . . . ; 99

Bài tập 23 tr.14 SGK

Tính số phần tử của tập hợp như sau:

D= 21 ; 23; 25; . . .; 99

E = 32; 34; 36;. . . ; 96

GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm

Yêu cầu của nhóm:

- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a<>

- Các số lẻ từ số lẽ m đến số lẽ n

 ( m<>

Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày.

Gọi HS nhận xét.

GV yêu cầu HS đọc đề bài.

Bài tập 22/14 SGK

- Gọi hai HS lên bảng

- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng

Bài 24 SGK

A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10

B là tập hợp các số chẵn

N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0

Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N

Trò chơi: GV nêu đề bài:

Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ, nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử

Luật chơi: hai đội mỗi đội 3 HS lên bảng đội nào làm nhanh nhất và đúng là đội thắng cuộc.

1/ Sửa bài tập cũ:

 Bài tập 19 SGK/13:

 A= {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}

 B = { 0;1;2;3;4}

A B

 Bài tập 20SGK/13

a/ , b/ , c/=

2/ Bài tập mới:

 Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước:

 Bài tập 21 tr. 14 SGK

A= 8; 9; 10 .; 20}

Có 20 -8 + 1= 13 phần tử

 Công thức tổng quát:

Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có

b-a + 1 phần tử

B= {10; 11; 12;. . . . ; 99}

Có 99-10+1= 90 phần tử

 Bài tập 23 tr.14 SGK

- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có:

( b- a): 2+ 1( phần tử)

- Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có:

(n- m):2 + 1 ( phần tử)

D= 21 ; 23; 25; . . .; 99

 Có (99 -21): 2 + 1= 40 ( phần tử)

E = 32; 34; 36;. . . ; 96

Có (96- 32):2 + 1= 33 ( phần tử)

 Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước

 Bài tập 22/14 SGK

a/ C= { 0; 2; 4; 6; 8}

b/ L = 11; 13; 15; 17; 19

c/ A= 18 ; 20 ; 22

d/ B = 25; 27; 29; 31

 Bài 24 SGK

A N

B N

N* N

Đáp án:

{1; 3} {3; 5} { 5; 9}

{1; 5 } {3; 7 } {7; 9}

{1; 7} {3; 9 }

{1; 9} { 5;7}

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 253Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Quang Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài .....;Tiết 5	
Tuần 2
	 LUYỆN TẬP
1 MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: 
-HS biết tìm số phần tử của một tập hợp ( Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật)
1.2.Kĩ năng: 
-Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu 
1.3. Thái độ: 
-Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
2.TRỌNG TÂM:
Cách tính số phần tử của 1 tập hợp
3. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng.
HS:Bài tập ở nhà
4. TIẾN TRÌNH:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện 
6A26A3
4.2.Kiểm tra miệng : (kết hợp với sửa bài tập cũ)
4.3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
@ Họat động 1: Sửa bài tập cũ
+ GV nêu câu hỏi KT:
Câu 1: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B
Chữa bài tập 19 SGK/13
Câu 2: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
Chữa bài tập 20 SGK/13
@Họat động 2: Bài tập mới
Bài tập 21 tr. 14 SGK
A= 8; 9; 10 .; 20
+ GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20
+ GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp như SGK
Công thức tổng quát trong SGK
Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B
B= 10; 11; 12;. . . . ; 99
Bài tập 23 tr.14 SGK
Tính số phần tử của tập hợp như sau:
D= 21 ; 23; 25; . . .; 99
E = 32; 34; 36;. . . ; 96
GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm
Yêu cầu của nhóm:
Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a<b)
Các số lẻ từ số lẽ m đến số lẽ n 
 ( m< n)
Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Gọi HS nhận xét.
GV yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài tập 22/14 SGK
Gọi hai HS lên bảng
Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng
Bài 24 SGK
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10
B là tập hợp các số chẵn
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N
Trò chơi: GV nêu đề bài:
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ, nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử
Luật chơi: hai đội mỗi đội 3 HS lên bảng đội nào làm nhanh nhất và đúng là đội thắng cuộc.
1/ Sửa bài tập cũ:
Bài tập 19 SGK/13:
 A= {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} 
 B = { 0;1;2;3;4}
A B
Bài tập 20SGK/13
a/, b/ , c/=
2/ Bài tập mới:
Dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp cho trước:
Bài tập 21 tr. 14 SGK
A= 8; 9; 10 .; 20}
Có 20 -8 + 1= 13 phần tử
Công thức tổng quát: 
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có 
b-a + 1 phần tử
B= {10; 11; 12;. . . . ; 99}
Có 99-10+1= 90 phần tử
Bài tập 23 tr.14 SGK
Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có:
( b- a): 2+ 1( phần tử)
Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có:
(n- m):2 + 1 ( phần tử)
D= 21 ; 23; 25; . . .; 99
 Có (99 -21): 2 + 1= 40 ( phần tử)
E = 32; 34; 36;. . . ; 96
Có (96- 32):2 + 1= 33 ( phần tử)
Dạng 2:Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước
Bài tập 22/14 SGK
a/ C= { 0; 2; 4; 6; 8}
b/ L = 11; 13; 15; 17; 19
c/ A= 18 ; 20 ; 22
d/ B = 25; 27; 29; 31
Bài 24 SGK
A N
B N
N* N
Đáp án:
{1; 3} {3; 5} { 5; 9}
{1; 5 } {3; 7 } {7; 9}
{1; 7} {3; 9 } 
{1; 9} { 5;7}
4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố:
Qua các bài tập trên em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
* Bài học kinh nghiệm:
-Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên chẵn hoặc lẽ từ a đến b 
(a < b) ta lấy ( b-a): 2 + 1 ( phần tử)
- Muốn tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên từ m đến n ( m < n) ta lấy n –m + 1 ( phần tử).
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học :
+ Làm các bài tập: 34, 35, 36SBT. 25SGK/14
+Xem trước bài phép cộng và phép nhân.
+Về xem lại các tính chất của phép cộng ,phép nhân đã học
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung	
Phương pháp	
Thiết bị + Đddh	

Tài liệu đính kèm:

  • doc5.doc