I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước.
2) Kỹ năng
- Sử dụng đúng và thành thạo các kí hiệu , và .
3) Thái độ
- Có ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tế.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Bảng phụ ghi bài tập.
- HS : Ôn tập các kiến thức cũ.
- PPDH: Vấn đáp, nhóm
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn định tổ chức(1)
2) Kiểm tra bài cũ(7)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
- Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ?
- Chữa bài tập 29 (SBT)
2) Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B ?
- Chữa bài tập 32 (SBT)
- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. HS1: - Một tập hợp có thể có một phần tử, có thể có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào
- Tập hợp không có phần tử gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu : .
a. A = {18} ; B = {0} có 1 phần tử.
c. C = N
d. D =
HS2: Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì ta nói tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B.
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
A B
- HS nhận xét, bổ sung
& Tuần 2 - Tiết 5 Ngày soạn : 28/08/2011 Ngày dạy : 29/08/2011 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước. 2) Kỹ năng - Sử dụng đúng và thành thạo các kí hiệu , và . 3) Thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tế. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Bảng phụ ghi bài tập. HS : Ôn tập các kiến thức cũ. PPDH: Vấn đáp, nhóm III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định tổ chức(1’) 2) Kiểm tra bài cũ(7’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? - Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ? - Chữa bài tập 29 (SBT) 2) Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B ? - Chữa bài tập 32 (SBT) - GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. HS1: - Một tập hợp có thể có một phần tử, có thể có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào - Tập hợp không có phần tử gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu : . A = {18} ; B = {0} có 1 phần tử. C = N D = HS2: Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì ta nói tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} A B - HS nhận xét, bổ sung 3) Bài mới - Ở tiết trước chúng ta đã biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước. Để củng cố thêm thì hôm nay chúng ta sẽ tiến hành luyện tập. LUYỆN TẬP Hoạt động 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước.(15’) a) Mục tiêu - Biết tìm số phần tử của tập hợp cho trước. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài tập 21 (SGK tr.14) - GV gợi ý : A là tập hợp số tự nhiên từ 8 đến 20. B là tập hợp gì ? - Phân tích cho HS cách tìm số phần tử của tập hợp A để HS áp dụng tìm số phần tử của tập hợp B. - Yêu cầu 1HS lên bảng giải. - GV nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh trường hợp tổng quát. Bài tập 23 (SGK tr.14) Cho HS thảo luận và làm bài tập theo nhóm. Tính số phần tử của tập hợp sau : D = {21; 23; 25; ; 99} E = {32; 34; 36; ; 96} - GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề và suy nghĩ. - Tập hợp B là tập hợp các số tự nhiên từ 10 đến 99. - HS theo dõi và thực hiện theo hướng dẫn. - 1HS lên bảng. Tập hợp B có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. - HS nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận và làm bài tập theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. + Tập hợp D có (99 – 21) : 2 + 1 = 40 phần tư.û + Tập hợp E có (96 – 32) : 2 + 1 = 33 phần tử. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. c) Kết luận - HS tự trình bày các bài tập vào vở. - Phần thứ 2 chúng ta sẽ cùng giải một số dạng toán viết tập hợp, viết một tập hợp con của một tập hợp cho trước. Hoạt động 2 : Viết một tập hợp con của một tập hợp cho trước.(13’) a) Mục tiêu - Biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước. - Sử dụng đúng và thành thạo các kí hiệu , và . b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài tập 22 (SGK tr.4) - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. Gọi 4 HS thực hiện. - GV kiểm tra nhanh kết quả một số HS. - GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 36 (SBT tr.6) : Cho HS suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời. - GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS sử dụng chính xác các kí hiệu. Bài tập 24 (SGK tr.14) -GV ghi các tập hợp lên bảng và cho HS lên điền các kí hiệu. - GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề và suy nghĩ. - 4HS lên bảng thực hiện. a. C = {0; 2; 4; 6; 8} b. L = {11; 13; 15; 17; 19} c. A = {18; 20; 22} d. B = {25; 27; 29; 31} - HS đọc đề, suy nghĩ và trả lời. 1 A (đúng) ; {1} A (sai) 3 A (sai) ; {2; 3} A (đúng) - HS lắng nghe. - HS đọc đề rồi lên bảng thực hiện. A N ; B N ; N* N - HS nhận xét, bổ sung. c) Kết luận - HS tự trình bài lời giải. - Trong thực tế có rất nhiều bài toán đòi hỏi chúng ta phải vận dụng các kiến thức đã học để giải, chúng ta cùng tìm hiểu một số dạng bài tập. Hoạt động 3 : Bài toán thực tế(6’) a) Mục tiêu - Có ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tế. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV treo bảng phụ bài 25 (SGK). - Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất ? - Viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất ? - GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề A = {Inđô, Mianma, Thái Lan, Việt Nam} B = {Xingapo, Brunây, Campuchia} c) Kết luận - HS tự trình bài lời giải. 4) Củng cố(2’) - Yêu cầu HS nhắc lại kí hiệu , , và cách sử dụng 5) Dặn dò(1’) - Làm các bài tập 34, 35, 36, 37, 40, 41,42 (SBT tr.8) IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tài liệu đính kèm: