1. Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Số phần tử của một tập hợp, tập hợp con.
b) Kĩ năng:
- Biết tìm số phần tử của một tập hợp.
- Biết viết một tập hợp con của một tập hợp cho trước.
c) Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Có ý thức làm việc hợp tác.
2. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, SGK, SGV, SBT toán 6
- HS:SGK, SGV, SBT toán 6, bảng nhóm.
3. Phương pháp:
Phương pháp gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định (1)
- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
4. 2 Sửa bài tập cũ:(8)
LUYỆN TẬP Tiết: 5 Ngày dạy : 1/9/2010 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Số phần tử của một tập hợp, tập hợp con. b) Kĩ năng: - Biết tìm số phần tử của một tập hợp. - Biết viết một tập hợp con của một tập hợp cho trước. c) Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. - Có ý thức làm việc hợp tác. 2. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, SGK, SGV, SBT toán 6 - HS:SGK, SGV, SBT toán 6, bảng nhóm. 3. Phương pháp: Phương pháp gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định (1’) - Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 4. 2 Sửa bài tập cũ:(8’) GV: Nêu yêu cầu HS1: 1) Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần? ( 4 điểm) 2) Sửa bài 16/ SGK/ 12. (6 điểm) HS1: 1) Phần đóng khung/ SGK / 12. 2) Bài 16/ 12/ SGK a) có 1 phần tử. b) có 1 phần tử. c) có vô số phần tử HS2: Sửa bài 19/ 13/ SGK ( 10 điểm) HS2: Bài 19/ SGK/ 12 4. 3 Bài tập mới:(25’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước GV:Yêu cầu HS đọc đề bài 21/ SGK/ 14 HS: - Một Hs đọc to đề bài - Thảo luận theo nhóm nhỏ ( 2 em) để tìm ra lời giải. GV: Gọi một HS nêu cách tìm số phần tử của một tập hợp. HS: - Nêu công thức có b – a + 1 phần tử. - Một HS lên bảng giải. Bài 21/ SGK/ 14 Tập hợp có: 99 - 10 + 1 = 90 ( phần tử) Vậy tập hợp B có 90 phần tử. GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 23/SGK/14 theo nhóm. HS: Hoạt động theo nhóm. ( 3 phút) -Nhóm 1;2 : Tìm số phần tử của tập hợp D Nhóm 3;4:Tìm số phần tử của tập hợp E - Đại diện nhóm 1;4 trình bày lên bảng. Bài 23/ SGK/ 14 có ( 99 – 21 ) : 2 + 1 = 40 ( phần tử) có ( 96 – 32 ) : 2 + 1 = 33 ( phần tử) Hoạt động 2: Viết tập hợp và tìm tập hợp con của một tập hợp cho trước. Dạng 2: Viết tập hợp và tìm tập hợp con của một tập hợp cho trước. GV: Yêu cầu HS cả lớp thực hiện bài 22 trang 14/ SGK. HS: Cả lớp thực hiện vào tập GV: - Gọi 5 HS mang tập kiểm tra. - Sau đó gọi 2 HS lên bảng sửa bài. HS: Hai HS lần lượt lên bảng sửa bài Bài 22 /14/ SGK. a) b) c) d) GV: Đưa bảng phụ có bài 36/ SBT/ 6 Bài 36/ SBT/ 6 -Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. HS: Một HS đứng tại chỗ trả lời Trong các cách viết sau là đúng: Trong các cách viết sau là sai: 4. 4 Bài hocï kinh nghiệm (3’) - Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử. - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có : (b - a) : 2 + 1 phần tử. - Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có: (n - m) : 2 + 1 phần tử. 4. 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (8’) - Xem lại các dạng bài tập đã giải. - Làm bài tập: bài 34; 35;37/ SBT/8. - Ôn tập: Công thức tính tổng và tích của hai số tự nhiên. 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: