A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý các trường hợp phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).
2.Kỷ năng:
Vận dung kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu ; ; .
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác. Phân biệt kí hiệu ;
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Hình ảnh thực tế về tập con, giao, hợp của hai tập hợp.
HS: Nghiên cứu bài mới.Ôn các kiến thức về tập hợp.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: 10’ (Trên phiếu học tập)
Biểu diễn tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 10 và bé hơn 15. Tập B gồm các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 13 và bé hơn hoặc bằng 15. Xác định giao, hợp của A và B? Trong các tập hợp trên xác định tập nào là tập con của tập nào?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. 3’
Tiết học này chúng ta sẽ củng cố những kiến thức đã được học từ tiết trước.
2. Triển khai bài.
Tiết 5. LUYỆN TẬP Ngày soạn: 23/8 Ngày giảng: 6C:25/8/2009 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý các trường hợp phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật). 2.Kỷ năng: Vận dung kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu Ì ; Æ ; Î. 3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác. Phân biệt kí hiệu Ì; Î B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. Hình ảnh thực tế về tập con, giao, hợp của hai tập hợp. HS: Nghiên cứu bài mới.Ôn các kiến thức về tập hợp. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: 10’ (Trên phiếu học tập) Biểu diễn tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 10 và bé hơn 15. Tập B gồm các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 13 và bé hơn hoặc bằng 15. Xác định giao, hợp của A và B? Trong các tập hợp trên xác định tập nào là tập con của tập nào? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề. 3’ Tiết học này chúng ta sẽ củng cố những kiến thức đã được học từ tiết trước. 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 1: Tìm số phần tử của một số tập hợp cho trước: 10’ - Cho HS làm bài tập 21 . - GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên tử 8 20. - GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK. - Đưa ra công thức tổng quát. - HS lên bảng làm phần b. - GV yêu cầu HS làm bài tập 23 vào phiếu học tập Gọi đại diện hs lên trình bày. - Gọi HS nhận xét. Dạng 2: Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước : 10’ - Bài 22: - GV đưa đề bài 36 lên bảng phụ. - HS đứng tại chỗ trả lời: - GV đưa đề bài 25 SGK. - Gọi một HS viết tập hợp A và B. Bài 21: A = {8 ; 9 ; 10; ... ; 20}. Có: 20 - 8 + 1 = 13 phần tử. TQ: Tập hợp các số tự nhiên từ a b có : b - a + 1 phần tử. B = {10 ; 11 ; 12 ; ... ; 99}. Có: 99 - 10 + 1 = 90 phần tử. Bài 23: - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có: (b - a) : 2 + 1 (phần tử). - Tập hợp các số lẻ từ m đến n có: (n - m) : 2 + 1 (phần tử). D = {21 ; 23 ; 25 ; ... ; 99} Có: (99 - 21) : 2 + 1 = 40 (phần tử) E = {32 ; 34 ; 36 ; ... 96}. Có: (96 - 32) : 2 + 1 = 33 (phần tử). Bài 22: a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8} b) L = {11; 13; 15; 17; 19}. c) A = {18 ; 20 ; 22}. d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31}. Bài 36: 1 Î A (đúng) ; {1} Î A (Sai) ; 3 Ì A (sai) ; {2 ; 3} Ì A (đúng); Bài 24: A Ì N B Ì N N* Ì N. Bài 25: A = {In Đô ; Mianma ; Thai Lan ; Việt Nam }. B = {Singapo ; Brunây ; Căm pu chia}. 3. Củng cố: 3’ Nhắc lại cách xác định số phần tử. Giao, hợp, tập con của hai tập hợp 4. Hướng dẫn về nhà: 7’ BTVN: Bài 1: Cho A={ 10; 15; 20; 25; 30} B={ xÎN/ x15} Xác định Bài 2: Cho A={m; n; k; h}. Viết tất cả các tập con của A? Hợp của tất cả tập con của A đó có bao nhiêu phần tử? Hoàn thành các bài tập SGK; SBT Nghiên cứu trước bài mới. E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: