Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Đỗ Thừa Trí

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Đỗ Thừa Trí

I. Mục Tiêu:

* Kiến thức:

HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dạy số có quy luật).

* Kỹ năng:

 Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu , Þ, .

* Thái độ:

 Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.

- HS: Bảng phụ, bút dạ.

- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

2 Kiểm tra bài cũ: (5)

 Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?

Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Làm bài tập 21 SGK.

2.Nội dung bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 36Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Đỗ Thừa Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 1
Tiết: 1
LUYỆN TẬP §4
I. Mục Tiêu:
Kiến thức:
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dạy số có quy luật).
Kỹ năng:
	Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu Ì, Þ, Ỵ.
Thái độ:
	Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.	
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Bảng phụ, bút dạ. 
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Làm bài tập 21 SGK.
2.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10 ‘)
	Hãy đếm số phần tử của tập A.
	Lấy 20 – 8 +1 = ? 
	Từ đây, GV giới thiệu công thức tính tổng quát.
Hoạt động 2:(10’)
	GV gọi 4 HS lên bảng viết. Các em còn lại làm vào vở.	
	HS đếm và trả lời.
	13
	HS chú ý và tính số phần tử của tập B.
	HS làm vào trong vở và theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.	
 Bài 21: 
 A = {8; 9; 10;  ; 20}
Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử
Tổng quát:
	Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử.
B = {10; 11; 12;  ; 99}
Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
Bài 22:	
	a) C = 
	b) L = 
	c) A = 
	d) B = 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 3:(10’)
	GV giới thiệu hai công thức như SGK.
Hoạt động 4:(8’)
	GV cho HS lên bảng.
	HS áp dụng hai công thức tinh số phần tử của tập A và B bằng hình thức hoạt động nhóm.
	Hai HS lên bảng, các em khác làm vào vở.
Bài 23:
	Tập hợp các số chẵn từ số a đến số b có: (b – a):2 + 1 phần tử.
	Tập hợp các số lẻ từ số m đến số n có: (n – m):2 + 1 phần tử.
	Vậy:
	D = có
	(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử.
	E = có
	(96 – 32):2 + 1 = 33 phần tử.
Bài 25:
	A=
	B=
 4. Củng Cố:
	Xen vào lúc luyện tập.
 5. Dặn Dò: ( 2’)
Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Xem trước bài §5.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6T5.doc