A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý các trường hợp phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật).
+ Vận dung kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu ; ; .
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Thước thẳng
Học sinh: Bài tập , bài cũ
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. Tổ chức:6A:.6B:.6C:.
II. Kiểm tra bài cũ:
GIÁO VIÊN ĐẶT CÂU HỎI KIÊM TRA HỌC SINH TRẢ LỜI
- Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ?
- Chữa bài tập 29 SBT.
HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B ?
- Chữa bài tập 32 <7>. HS trả lời 7>
Tiết: 5 Luyện tập A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý các trường hợp phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật). + Vận dung kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu è ; ặ ; ẻ. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn B. Chuẩn bị: Giáo viên: Thước thẳng Học sinh: Bài tập , bài cũ C. Hoạt động dạy và học: I. Tổ chức:6A:..........................6B:..................................6C:............................. II. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra Học sinh trả lời - Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ? - Chữa bài tập 29 SBT. HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B ? - Chữa bài tập 32 . HS trả lời II. Bài mới: Luyện tập (38 ph) Dạng 1: Tìm số phần tử của một số tập hợp cho trước: - Cho HS làm bài tập 21 . - GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên tử 8 20. - GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK. - Đưa ra công thức tổng quát. - HS lên bảng làm phần b. - GV yêu cầu HS làm bài tập 23 theo nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - Gọi HS nhận xét. Dạng 2: Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước : - Bài 22: - GV đưa đề bài 36 lên bảng phụ. - HS đứng tại chỗ trả lời: Dạng 3: Toán thực tế: - GV đưa đề bài 25 SGK lên bảng phụ. - Gọi một HS viết tập hợp A và B. Bài 21: A = {8 ; 9 ; 10; ... ; 20}. Có: 20 - 8 + 1 = 13 phần tử. TQ: Tập hợp các số tự nhiên từ a b có : b - a + 1 phần tử. B = {10 ; 11 ; 12 ; ... ; 99}. Có: 99 - 10 + 1 = 90 phần tử. Bài 23: - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có: (b - a) : 2 + 1 (phần tử). - Tập hợp các số lẻ từ m đến n có: (n - m) : 2 + 1 (phần tử). D = {21 ; 23 ; 25 ; ... ; 99} Có: (99 - 21) : 2 + 1 = 40 (phần tử) E = {32 ; 34 ; 36 ; ... 96}. Có: (96 - 32) : 2 + 1 = 33 (phần tử). Bài 22: a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8} b) L = {11; 13; 15; 17; 19}. c) A = {18 ; 20 ; 22}. d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31}. Bài 36: 1 ẻ A (đúng) ; {1} ẻ A (Sai) ; 3 è A (sai) ; {2 ; 3} è A (đúng); Bài 24: A è N B è N N* è N. Bài 25: A = {In Đô ; Mianma ; Thai Lan ; Việt Nam }. B = {Singapo ; Brunây ; Căm pu chia}. IV: Củng cố Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức V. HDVN - Làm bài tập : 34 ; 35 ; 36 ; 37 ; 40 . Đọc trước Tiết 5: Phép cộng và phép nhân
Tài liệu đính kèm: