A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên ; tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
3. Thái độ: Biết vận dụng hợp lý các tính chất trên để giải toán
B. PHƯƠNG PHÁP: Củng cố; Gợi mở vấn đáp.
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, phấn màu, bảng phụ các tính chất phép cộng và phép nhân của số tự nhiên
2. Học sinh: Ôn tập phép cộng và phép nhân, t/c đã học ở Tiểu học.
D. TIẾN TRÌNH:
I. Ổn định tổ chức (1):
II. Bài cũ : Không kiểm tra
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (3): Ở T”H các em đã được học phép cộng &phép nhân các số tự nhiên . Tổng và tích của hai số tự nhiên bất kỳ cho ta 1 số tự nhiên duy nhất. Trong phép cộng và phép nhân cũng có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó chính là nội dung của bài.
2. Triển khai:
Ngày soạn:31/8/2008 Tiết 5: Luyện Tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết vận dụng kiến thức về tập hợp, tập hợp con, số phần tử của tập hợp để làm bài tập. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng các ký hiệu ẻ, ẽ, è, biểu diễn tập hợp và tìm số phần tử của tập hợp. 3. Thái độ: Rèn luyện tính linh hoạt , tư duy logic. B. Chuẩn bị: 1. GV: Phấn màu, bảng phụ ghi bài tập,. 2. HS: Xem trước nội dung của bài, làm bài tập đã ra. C. Tiến trình: I. ổn định tổ chức (1’): II. Bài cũ (6’): HS1: Viết dạng tổng quát của stn có 2 cs, 3 cs; 4 cs.Biểu diễn các số dưới dạng tổng giá trị các chữ số HS2: Làm BTBS : Viết tập hợp A các số có 2 cs, trong đó cs hàng chục lớn hơn cs hàng đơn vị là 3. HS 3: Làm BT (14 - 10 ) + 15 a;b III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Các tiết trước các em được học khái niệm về tập hợp, số phần tử của một tập hợp, tập hợp con. Để giúp các em khắc sâu kiến thức đã được học tiết hôm nay chúng ta sẽ học nội dung của bài... 2. Triển khai: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ôn lại cách viết tập hợp, tìm số phần tử của tập hợp cho trước. 15 GV gợi ý: : A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 à 20 Tương tự: HS tìm số phần tử của tập hợp B HS tìm công thức tổng quát HS thảo luận theo nhóm Y/c:- Nêu được công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a à số chẵn b (a<b) - Tính được số phần tử của tập hợp GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày HS: GV cùng HS:Nhận xét bài làm của nhóm. 1. BT21 (trang 14): A = {8;9;10;....20} Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử B = {10;11;12;....99} Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử ?Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có : b - a + 1 phần tử. 2. BT 23(trang 14): - Tập hợp các số chắn từ số chẵn a à số chẵn b có: (b- a): 2 + 1( phần tử) - Tập hợp các số lẽ từ m à n có : (m - n): 2 + (1 phần tử) - Tập hợp D có : (99 – 21) : 2 +1 = 40( phần tử) - Tập hợp E có : (96 – 32) : 2 +1 = 33( phần tử) Hoạt động 2: Ôn lại cách biểu diễn tập hợp, quan hệ của tập hợp 16 GV: Viết một số tập hợp dưới dạng tập hợp con cho trước HS đọc nội dung bài toán ?Nhắc lại khái niệm về tập hợp con Tập hợp các số N* bao gồm những phần tử nào? HS: Đọc nội dung bài toán. Để giải BT này ta cần những kiến thức nào? HS:. .. . 3. BT24/14: A è N B è N N* è N 4. BT39/8(SBT): B è A M è A M è B IV. Củng cố (5’): GV nhắc lại khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp, cách biểu diễn bằng sơ đồ Ven, các dạng bài tập đã giải. V. Dặn dò (1’): - Tự làm lại các bài tập đã giải, làm BT 22; 25(SGK – 14) + 34 (SBT – 7) K – G : Tự làm bài tập trong S BT – 7;8 - Xem trước bài 5: Ôn tập phép cộng và phép nhân đã học ở Tiểu học. Ngày soạn:01/9/2008 Tiết 6: PHép cộng và phép nhân A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm vững tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên ; tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 3. Thái độ: Biết vận dụng hợp lý các tính chất trên để giải toán B. Phương pháp: Củng cố; Gợi mở vấn đáp. C. Chuẩn bị: 1. GV: SGK, phấn màu, bảng phụ các tính chất phép cộng và phép nhân của số tự nhiên 2. Học sinh: Ôn tập phép cộng và phép nhân, t/c đã học ở Tiểu học. D. Tiến trình: I. ổn định tổ chức (1’): II. Bài cũ : Không kiểm tra III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (3’): ở T”H các em đã được học phép cộng &phép nhân các số tự nhiên . Tổng và tích của hai số tự nhiên bất kỳ cho ta 1 số tự nhiên duy nhất. Trong phép cộng và phép nhân cũng có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó chính là nội dung của bài... 2. Triển khai: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ôn lại phép cộng và phép nhân 15 GV: Nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích HCN. ? HS lên bảng trình bày công thức. GV: Nhắc lại phép cộng và phép nhân. Yêu cầu HS làm ?1, ?2 (BP) HS: Thảo luận theo nhóm làm ?1, ?2 Đại diện của nhóm lên báo cáo kết quả GV: Cùng cả lớp nhận xét. 1. Tổng và tích hai số tự nhiên: Với a,b ẻ N, ta có: a + b = c sốhạng sốhạng tổng a . b = d thưasố thưasố tích ?1 (BP) a 12 21 1 b 5 0 48 15 a+b a.b 0 ?2 (BP) a) Tich của một số với số 0 thì bằng b) Tich của hai thưa số mà bằng 0 thì Hoạt động 2: Ôn lại tích chất của phép cộng và phép nhân 15 ? Nhắc lại các tính chất về phép cộng và phép nhân đã được học ở T’H HS:. GV: Treo BP và nhắc lại các t/c, phát biểu. HS: Phát biểu lại. ? Vận dụng các tính chất trên làm ?3 SGK HS : Thảo luận theo bàn làm bài tập ?3 GV: Gọi HS lên bảng trình bày. HS: GV: Chú y cho HS vận dụng hai chiêu t/c phân phối. 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân: ? 3 Tính nhanh: a) 46 + 17 + 5 4 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 107 b) 4.37.25 = (4.25). 37 = 100. 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87 ( 36 + 64) = 87 . 100 = 8700 IV. Hoạt động 4: Củng cố và vận dụng làm bài tập 10 GV: Gọi HS nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân. HS:... GV: Vận dụng giải các bài tập sau: 26,27. HS:........ GVHD BT30: Số nào nhân 15 thì bằng 0? HS:... 3. Bài tập: BT26/16 BT 27/16 b) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457 c) 25.5.4. 27. 2 = (25.4).(5.2).27 = 100.10.27 = 27000 d) 28 .64 + 28 . 36 = 28 (64 + 36) = 28 . 100 = 2800 BT30/17: (x-30) . 15 = 0 x - 30 = 0 x = 30 V. Dặn dò (1’): - Xem lại bài, làm bài tập 26;28;29;30(sgk /16 +17) HSK + G: 31,32,33 ( SGK -17)và BT47; 51 (SBT-9) - Chuẩn bị bài tập, MTBT tiết sau luyện tập. Ngày soạn:07/9/2008 Tiết 7: LUYệN tập A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố các tính chất của phép công, phép nhân các số tự nhiên. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào bài toán tính nhẩm, tính nhanh.Biết sử dụng thành thạo máy tính. 3.Thái độ : Cẩn thận, chính xác trong giải toán. B. PHƯƠNG pháp DạY HọC: Củng cố, luyện tập. Vấn đáp, hoạt động nhom. C. chuẩn bi: 1.GV: SGK, hệ thống bài tập và đáp án, bảng phụ, MTBT. 2.HS: Học bài, làm bài tập, MTBT. D. Tiến trình DạY HọC: I. ổn định tổ chức (1’): II. Bài cũ (7’): HS 1: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng. Làm BT 28/16 SGK. HS2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. Làm BT 27/16 SGK. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’)Tiết trước các em được tìm hiểu các nội dung về tính chất phép cộng và nhân. Để giúp các em nắm vững và thực hiện thành thạo , hôm nay ta vào phần LT. 2. Triển khai: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ôn lại t/c phép cộng và phép nhân 15' GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. HS :1 HS đứng tại chỗ nhắc lại tính chất. GV yêu cầu HS lên bảng làm BT 31 ở SGK. HS:3 HS lên bảng làm 3 câu. HS khác làm vào vở nháp và nhận xét bài làm ở bảng. GV: Giải thích công thức tính tổng dãy số của Gau-xơ. HS:... GV: Tính tổng sau: S = 3+6+9+ ... + 69 HS:.... 1. BT31/17: a. 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b. 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c. 20 + 21 + 22 + .+ 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) ++ (24 + 26) + 25 = 50 . 5 + 25 = 275 Công thức tính tổng của một dãy số tự nhiên liên tiêp, cách đêu của nhà toán học Gau-xơ: (số đầu+số cuối) . số số hạng : 2 Hoạt động 2: Luyện tập t/c kêt hợp và phân phối 9' GV: Yêu cầu HS làm BT 32 GV cho HS đọc phần hướng dẫn SGK sau đó vận dụng cách tính. ? Đối với BT này đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh. HS:. . . GV: Gọi HS đọc nội dung của BT 33 GV: Hãy tìm quy luật của dãy số? HS:. . . GV:Hãy viết tiếp 4 số nữa vào dãy số 1; 1; 2; 3; 5; 8. GV hướng dẫn HS:1HS lên bảng. GV: Yêu cầu HS làm BTVN. Với những phép cộng không vận dụng được t/c để tính nhanh 2. BT 32/17: a) 996 + 45 = 996 + 4 + 41 = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 c) GTN: 996 + 198 + 37 3. BT 33/17: Dãy số 1; 1; 2; 3; 5; 8. 2 = 1 + 1 5 = 3 + 2 3 = 2 + 1 8 = 5 + 3 HS: Viết 4 số tiếp theo 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55 Hoạt động 4: GV hướng dẫn sử dụng MTBT. 6' Yêu cầu: HS phải có MTBT HS vận dụng tính các tổng ở BT34. Nêu quy trình ấn phím. Tương tự: HS tự thực hành với các bài toán khác. 4.Hdẫn sử dụng MTBT: áp dụng tính: 1346 + 4578 B1: ấn phím ON/C B2: ấn phím số 1,3,4,6 B3: ấn phím dấu + B4: ấn phím số 4,5,7,8 B5: ấn phím dấu = Kết quả: 5924 BT 34: (HS) IV. Củng cố (5’): - Nhắc lại tính chất của phép cộng, phương pháp giải các BT, cách sử dụng MTBT. - VD:Tính nhanh: A= 26+27+. . .+33 B=1+3+5+. . .+ 2008 V. Dặn dò (1’): - BTVN: BT 51;56B(SBT -9;10) K – G: 35;36;37 phần luyện tập 2 - Chuẩn bị BT tiết sau luyện tập : Ôn tập t/c của phép nhân. Ngày soạn:08/9/2008 Tiết 8: Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Vận dụng các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính linh hoạt, chính xác trong tính toán. B. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp + luyện tập , củng cố. C. Chuẩn bị: 1. GV: SGK, hệ thống bài tập và đáp án, phấn màu, MTBT, bảng phụ. 2. HS: SGK, xem trước nội dung của bài, làm các bài tập đã ra, MTBT. D. Tiến trình: I. ổn định tổ chức(1’): II. Bài cũ (8’): (bảng phụ) HS 1: Nêu các tính chất của phép nhân số tự nhiên. áp dụng tính nhanh : a. 15.8.4.13.25 ; b. 43.62 + 62.57 HS 2:Làm bài tập 35(SGK_19) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ôn lại tính chất của phép nhân 22' GV yêu cầu HS đọc nội dung BT 36 HS:. . . GV: Tại sao lại tách 15 = 5.3? HS: Để kêt hợp 5 và 4. GV: Tách thừa số 4 có được không? HS:. . . GV gọi 2 HS lên bảng, HS khác làm vào vở. GV: Yêu cầu HS làm các phép tính còn lại. HS:... GV: Ttự, vận dụng tính chất phân phối ở câu b. HS:.... GV: HD tách 12=4+8 hoặc 12=10+2 HS:... GV: T/c phân phối của phép nhân đúng với phép cộng còn phép trư thì ntn? Hãy đọc BT 37? HS:... GV: Giới thiệu t/c phân phối của phép nhân đối với phép trư và vận dụng làm mẫu như SGK. HS: Tính các phép nhân BT37. 1. BT36/19: a) áp dụng t/c kết hợp của phép nhân: 15.4 = 3.5.4 = 3.(5.4) = 3.20 =60 hoặc 15.4 = (15.2).2 = 30.2 = 60 25.12 = (25.4).3 = 100.3 = 300 125.16 =(125.8) 2= 1000.2 = 2000 b) ... 0 d) Không xảy ra vì số dư > số chia IV. Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập 10' GV: Nhắc lại trường hợp về phép chia hết, phép chia có dư. Điều kiện để thực hiện phép trừ trong N. Vận dụng làm các BT sau: 44,45 HS:.... BT44/24: a) x : 13 = 41 d) 7x - 8 = 713 x = 41 : 13 7x = 713+8 = 721 x = ... x = ... BT45/24: (BP) HS V. Dặn dò (1’): - Xem lại bài, làm bài tập 41 à 46 SGK và BT 62 à 68 SBT - Chuẩn bị BT tiết sau luyện tập . Ngày soạn:12/9/2008 Tiết 10: Luyện tập 1 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế. 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, trình bày mạch lạc, rõ ràng . B. Phương pháp: Vấn đáp + luyện tập,củng cố + hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị: 1. GV: SGK, SBT, hệ thống bài tập và đáp án, phấn màu,bảng phụ. 2. HS: Ôn tập phép trừ và ĐK, làm BTVN, MTBT. D. Tiến trình: I. ổn định tổ chức: (1’) II. Bài cũ: (8’) Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào thì ta có phép trừ: a - b = x áp dụng tính : a) 425 - 275 ; b) 91 - 56 ; III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’)Tiết trước các em được học phép trừ và phép chia. Để giúp các em nắm vững nội dung kiến thức và làm tốt các bài tập, tiết hôm nay chúng ta sẽ luyện tập. Đó chính là nội dung của bài........... 2. Triển khai: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ôn lại phép trừ hai số tự nhiên. 10’ GV: Để nắm kĩ về phép trừ số tự nhiên, hãy làm BT 47. HS: Đọc đề bài và suy nghĩ cách giải. GV gợi ý:a) Số nào trừ 120 bằng 0? b) Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn? HS:.... GV: Làm mẫu câu a. HS: Ghi vở. GV: Yêu cầu HS thảo luận giải b và c. HS:... Sau mỗi bài GV có thể yêu cầu HS thay giá trị x vào để thử xem đã đúng chưa. BT47/SGK 24: a. (x - 35 ) - 120 = 0 x - 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 b. 124 + (118 - x ) = 217 118 - x = 217 - 124 = 93 x = 118 - 93 x = 25 c. 156 - (x + 61) = 82 (HS) Đáp án: x = 13 Hoạt động 2: Vận dụng tính nhẩm và giải bài toán thực tế 15’ HS tự đọc bài 48. Sau đó vận dụng để tính nhẩm. HS:2 HS lên bảng trình bày. HS khác làm vào vở . Cả lớp nhận xét bài của bạn GV đưa bảng phụ có nội dung bt 70(SBT – 11) HS suy nghĩ và phát biểu. GV: Yêu cầu HS làm BT 71/SBT 11: Việt và Nam cùng đi từ HN đến Vinh. Tính xem ai hành trình lâu hơn và lâu hơn mấy giờ, biết rằng: a.Việt khởi hành trước Nam 2 giờ đến nơi trước Nam 3 giờ. b.Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi sau Nam 1 giờ. Y/C: HS đọc kỹ nội dung của đề bài và giải. BT48/SGK 24: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi số hạng kia cùng một số thích hợp cùng một số thích hợp cùng một số thích hợp. 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75. Bài 70/SBT - 11: Cho 1538 + 3425 = S dẫn đến: S - 1538 = 3425 S - 3425 = 1538 b) Cho D = 9142 - 2451 dẫn đến: D +2451 = 9142 9142 - D = 2451 Bài toán thực tế: BT 71/SBT 11 a.Nam đi thời gian lâu hơn Việt là: 3 - 2 = 1 (giờ) b. Việt đi lâu hơn Nam là: 1 + 2 = 3 (giờ) Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi 7’ GV: Phép trừ cũng dùng MTBT để tính nhanh và cách sử dụng như sau:(BP) HS:... GV yêu cầu HS đọc SGK rồi tiến hành tính bài 50(SGK – 24) HS: Đứng tại chỗ đọc kết quả. Cách sử dụng MTBT: (Bảng phụ) BT50/SGK 24: (HS) IV. Củng cố: (2’) - Trong tập hợp số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được? - Nêu cách tìm các thành phần (số trừ, số bị trừ) trong phép trừ? V. Dặn dò: (1’) - Ôn tập về phép trừ, cách tính nhanh,nhẩm. Làm bài tập còn lại SGK và 64-75/SBT 11 - Chuẩn bị: Ôn tập phép chia, làm BT để tiết sau luyện tập. Ngày soạn:13/9/2008 Tiết 11: luyện tập 2 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, tính nhẩm. 3. Thái độ: Rèn luyện ý thức vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải quyết một số bài toán B. Phương pháp: Vấn đáp + luyện tập, củng cố + hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị: 1. GV: SGK, SBT, hệ thống bài tập và đáp án, bảng phụ, MTBT. 2. HS: Ôn tập kiến thức về phép chia, làm BTVN, MTBT. D. Tiến trình: I. ổn định tổ chức: (1’) II. Bài cũ: (8’) Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ( b≠ 0)? Tìm x biết: a) 6.x - 5 = 613 b) 12.(x -1) = 0 III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ôn tập các dạng bài toán tính nhẩm. 15’ GV giới thiệu cho HS cách tính nhẩm ở BT52. Vd: 26.5 = (26: 2)(5.2) = 13. 10 = 130 GV gọi 2 HS lên bảng làm câu a /BT 52. HS:..... GV: gọi 2 HS trả lời câu b /BT 52 GV giới thiệu cho HS: Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất : (a + b) : c = a : c + b : c (chia hết) Vd: 96:8 =(80+16):8 = 80:8+16:8 = 10 + 2 = 12 GV gọi 2 HS lên bảng làm câu c/BT52 HS:.... GV: Cùng cả lớp đánh giá, cho điểm. BT 52/25- SGK: Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. a) 14 . 50 = (14 : 2).(50 .2) = 7 . 100 = 700 16 . 25 = (16: 4).(25 . 4) = 4 . 100 = 400 b) 2100 : 50 =? (HS) 1400: 25 =? (HS) c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120: 12 + 12: 12 = 10 + 1 = 11. 96: 8 +? (HS) Đáp án = 12. Hoạt động 2: Vận dụng giải bài toán thực tế 8’ GV: Việc tính toán giúp ta giải các bài toán thực tế: BT53/SGK25. Gọi HS đọc nội dung bài toán, yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài toán. HS:. . . GV: Đối với bài toán này ta vận dụng kiến thức nào để giải? HS:. . . GV gợi ý: Bằng cách nào để tính Tâm mua được bao nhiêu quyển vở loại I, loại II? GV yêu cầu HS lên bảng trình bày cách giải đó. Bài toán thực tế: Bài 53: Tóm tắt Số tiền Tâm có: 21000đ Giá tiền 1 quyển loại I: 2000đ Giá tiền 1 quyển loại II: 1500đ ? a. Tâm mua loại I nhiều nhất = ? quyển ? b. Tâm mua loại II nhiều nhất = ? quyển Giải: Số vở loại I Tâm mua được là: 21000: 2000 = 10 ( quyển) dư (1000) Số vở loại II Tâm mua được là: 21000 : 1500 = 14 (quyển) Vậy Tâm mua nhiều nhất 10 quyển vở loại I và 14 quyển vở loại II. Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi 7’ GV: Các em đã biết sử dụng MTBT đối với phép cộng, nhân, trừ. Vậy phép chia thì ntn? HS:.... GV: Giới thiệu tương tự như các phép cộng, trừ, nhân. HS thực hiện các phép tính . Nêu quy trình ấn phím. GV: Yêu cầu HS tính BT55? HS: Thảo luận và vận dụng làm BT 55 rồi đại diện lên bảng trình bày. GV: Cùng cả lớp đánh giá, cho điểm nhóm làm đúng và nhanh nhất. Cách thực hành cũng giống như các phép tính cộng trừ, nhân, chỉ thay các phép tính đó bằng nút phép chia : Bài 55: Vận tốc của ô tô là:288 :6 = 48(km/h) Chiều dài miếng đất là:1530 : 34 = 45(m) IV. Củng cố: (5’) Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép nhân và phép chia? V. Dặn dò: (1’) - Ôn lại kiến thức phép trừ và phép chia. - Làm BT 76 à 83/SBT - Đọc phần có thể em chưa biết? - Chuẩn bị: + Ôn tập phép nhân . + Ô n tập lũy thừa với số mũ tự nhiên đã học ở Tiểu học. Ngày soạn: 14/9/2008 Tiết 12: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. nhân hai lũy thừa cùng cơ số A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Vận dụng tập hợp theo diễn đạt bằng lời cụ thể của bài toán. 3. Thái độ: Rèn luyện tính linh hoạt những cách khác nhau để viết tập hợp. B. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp + luyện tập,củng cố + hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị: 1. GV: SGK, bảng bình phương, lập phương của một số tự nhiên đầu tiên, bảng phụ. 2. HS: Chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn, dụng cụ học tập. D. Tiến trình: I.ổn định tổ chức: (1’) II. Bài cũ: (8’) Hãy viết tổng sau thành tích: a) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 b) a + a + a + a + a III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Tổng nhiều số hạng ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. còn tích nhiêu thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn lại bằng cách dùng lũy thừa như với số mũ tự nhiên, vậy lũy thừa với số mũ tự nhiên có dạng như thế nào, đó chính là nội dung của bài.......... 2. Triển khai: TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Xây dựng công thức cách viết lũy thừa với số mũ tự nhiên. 15’ GV: Tích 7.7.7 và b.b.b.b được viết thành phép nhân ntn? HS:... GV: Gọi 73 là luỹ thừa bậc 3 của 7. Vậy b4 đọc ntn? GV: Vậy lũy thừa bậc n của a là gì? HS: ... GV: Đ/n lũy thừa bậc n của a. GV: Giới thiệu cách đọc lũy thừa. HS: Đọc các lũy thừa còn lại. 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên: 7. 7. 7. = 7 3 b.b .b .b = b 4 *Đ/n: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a . n thừa số *TQ: = an(a là cơ số; nẻN* , n là số mũ) GV: Phép nhân nhiều thừa số giống nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa. GV đưa bảng phụ nội dung ?1 HS vận dụng làm ? 1 (đứng tại chỗ trả lời từng ô) GV nhấn mạnh: Trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên (n ạ 0): -Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau. -Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. HS: Ghi vở. GV: Giới thiệu bình phương, lập phương của một số. ?1 Điền vào chỗ trống: Lũy thừa Cơ số Số mũ Giá trị của lũythừa 72 7 2 49 23 2 3 8 34 3 4 81 *Lưu ý: 23 2.3 Chú ý: a2 còn được gọi là a bình phương. a3 còn được gọi là a lập phương. Quy ước: a1 = a Hoạt động 2: Xây dựng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 10’ GV: Tính tích hai lũy thừa : 23. 22. a4. a3. Gợi ý: Theo ĐN lũy thừa 23 bằng ? HS:.... ? Em có nhận xét gì về số mũ của các lũy thừa? ? Qua 2 VD trên em có thể cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? HS:. . . GV yêu cầu HS vận dụng làm ?2 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: Tính: a) 23. 22 = (2.2.2). (2. 2) = 25. b) a4. a3 = (a. a.a.a).(a.a.a) = a7. TQ: am . an = a m + n 4Chú ý: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số rồi cộng các số mũ lại . ?2 x5. x4 = x4+ 5 = x 9 a4. a= a4 + 1 = a5 IV. Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập 10’ GV: Yêu cầu HS: - Nhắc lại công thức lũy thừa với số mũ tự nhiên. - Nhân hai lũy thừa cùng cơ số. HS:....... GV: Yêu cầu HS vận dụng làm các bài tập sau: 56,57/SGK HS:..... BT 56(b,d)/SGK- 27 b) 6.6.6.3.2 = 6.6.6.(3.2) = 6.6.6.6 = 64 100.10.10.10 = 10.10.10.10.10 = 105 BT57/SGK - 27 (HS) V. Dặn dò: (1’) - Xem lại bài, làm bài tập 60 à 66 SGK và BT sách BT - Chuẩn bị BT, MTBT tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: