1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z số và chữ số. Thứ tự trong N, trongZ , số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số.
1.2 Kỹ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
1.3 Thái độ: Rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức cho HS.
2. Trọng tâm
- Tập hợp số N và Z
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: bảng phụ, thước có chia độ.
3.2 HS: Chuẩn bị câu hỏi ôn tập vào vở. bảng nhóm, thước kẻ có chia độ.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: Lớp 6A6:
4.2 Kiểm tra miệng:
4.3 Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Lý thuyết
a/ GV:Để viết một tập hợp người ta có những cách nào?
-Cho ví dụ?
-GV: Ghi hai cách viết tập hợp A lên bảng.
-GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý.
b/ Số phần tử của tập hợp:
-Gv: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho ví dụ?
HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
GV ghi các ví dụ về tập hợp lên bảng.
-Lấy ví dụ về tập hợp rỗng.
c/ Tập hợp con:
-GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. cho ví dụ ? ( đưa khái niệm tập hợp con lên màn hình ).
HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
-GV: Thế nào là hai tập hợp bằng nhau?
-HS: Nếu AB và BA thì A = B
d/ Giao của hai tập hợp:
-GV: Giao của hai tập hợp là gì? Cho ví dụ?
-HS: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phân tử chung của hai tập hợp đó.
e/ Tập N, tập Z:
Khái niệm về tập N , tập Z :
-GV: Thế nào là tập N, N* Tập Z? Biểu diễn các tập hợp đó.
-HS: tập N là tập hợp các số tự nhiên
N = {0; 1; 2; 3 .}
+N * là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
N*= { 1; 2; 3; . . .}
+ Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm.
Z = {. . . -2; -1; 0; 1; 2. . .}
-HS: N* là một tập con của N, N là một tập con của Z.
GV: Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào
HS: N* N Z
GV vẽ sơ đồ lên bảng
-Tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z.
HS: Mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được, đồng thời dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
f/ Thứ tự trong N, trong Z:
-Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a< b="" thì="" vị="" trí="" điểm="" a="" như="" thế="" nào="" so="" với="" điểm="">
-Biểu diễn các số trên trục số.
-Tìm số liền trước và số liền sau.
-Nếu quy tắc so sánh 2 số nguyên. 1/ Ôn tập chung về tập hợp:
a/ Cách viết một tập hợp
Để viết một tập hợp thường có hai cách:
+Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A = {0; 1; 2; 3} hoặc A = {xN /x<>
b/ Số phần tử của tập hợp:
Ví dụ: A = {3}
B = {-2; -1; 0; 1; 2; 3; }
N = {0; 1; 2; 3; . . .}
C = . Ví dụ tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3
c/ Tập hợp con
Ví dụ:
H = {0;1}
K = {0; 1; 2}
Thì HK
Nếu AB và BA thì A = B
d/ Giao của hai tập hợp:
Ví dụ: A = { 3; 4; 7}
B = { 3; 7}
A B = { 3; 7}
e/ Tập N, tập Z:
Tập N là tập hợp các số tự nhiên
N = {0; 1; 2; 3 .}
+ N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
N*= { 1; 2; 3; . . .}
+ Zlà tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm.
Z= {. . . -2; -1; 0; 1; 2. . .}
N*NZ
f/ Thứ tự trong N, trong Z:
Trong hai số nguyên khác nhau có một số lớn hơn số kia
a < b="" hay="" b=""> a.
ÔN TẬP HỌC KÌ I ( tiết 1) Tiết 49 ND: 30/11/2011 Tuần 16 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z số và chữ số. Thứ tự trong N, trongZ , số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số. 1.2 Kỹ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. 1.3 Thái độ: Rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức cho HS. 2. Trọng tâm - Tập hợp số N và Z 3. Chuẩn bị: 3.1 GV: bảng phụ, thước có chia độ. 3.2 HS: Chuẩn bị câu hỏi ôn tập vào vở. bảng nhóm, thước kẻ có chia độ. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Lớp 6A5: Lớp 6A6: 4.2 Kiểm tra miệng: 4.3 Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Lý thuyết a/ GV:Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? -Cho ví dụ? -GV: Ghi hai cách viết tập hợp A lên bảng. -GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý. b/ Số phần tử của tập hợp: -Gv: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho ví dụ? HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. GV ghi các ví dụ về tập hợp lên bảng. -Lấy ví dụ về tập hợp rỗng. c/ Tập hợp con: -GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. cho ví dụ ? ( đưa khái niệm tập hợp con lên màn hình ). HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. -GV: Thế nào là hai tập hợp bằng nhau? -HS: Nếu AB và BA thì A = B d/ Giao của hai tập hợp: -GV: Giao của hai tập hợp là gì? Cho ví dụ? -HS: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phân tử chung của hai tập hợp đó. e/ Tập N, tập Z: Khái niệm về tập N , tập Z : -GV: Thế nào là tập N, N* Tập Z? Biểu diễn các tập hợp đó. -HS: tập N là tập hợp các số tự nhiên N = {0; 1; 2; 3.} +N * là tập hợp các số tự nhiên khác 0. N*= { 1; 2; 3; . . .} + Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm. Z = {. . . -2; -1; 0; 1; 2. . .} -HS: N* là một tập con của N, N là một tập con của Z. GV: Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào HS: N* N Z GV vẽ sơ đồ lên bảng Z N N* -Tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z. HS: Mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được, đồng thời dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau. f/ Thứ tự trong N, trong Z: -Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a< b thì vị trí điểm a như thế nào so với điểm b. -Biểu diễn các số trên trục số. -Tìm số liền trước và số liền sau. -Nếu quy tắc so sánh 2 số nguyên. 1/ Ôn tập chung về tập hợp: a/ Cách viết một tập hợp Để viết một tập hợp thường có hai cách: +Liệt kê các phần tử của tập hợp. +Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. A = {0; 1; 2; 3} hoặc A = {xN /x<4} b/ Số phần tử của tập hợp: Ví dụ: A = {3} B = {-2; -1; 0; 1; 2; 3; } N = {0; 1; 2; 3; . . .} C = . Ví dụ tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3 c/ Tập hợp con Ví dụ: H = {0;1} K = {0; 1; 2} Thì HK Nếu AB và BA thì A = B d/ Giao của hai tập hợp: Ví dụ: A = { 3; 4; 7} B = { 3; 7} A B = { 3; 7} e/ Tập N, tập Z: Tập N là tập hợp các số tự nhiên N = {0; 1; 2; 3.} + N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0. N*= { 1; 2; 3; . . .} + Zlà tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm. Z= {. . . -2; -1; 0; 1; 2. . .} N*NZ f/ Thứ tự trong N, trong Z: Trong hai số nguyên khác nhau có một số lớn hơn số kia a a. 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố Bài học kinh nghiệm: -Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0. -Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0. 4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà: * Đối với bài học ở tiết này: -Ôn lại các kiến thức đã học. -Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập: giá trị tuyệt đối của số nguyên quy tắc cộng số nguyên cùng dấu. -Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong N. * Đối với bài học ở tiết sau: - Chuẩn bị ôn tập HKI 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp ĐDDH
Tài liệu đính kèm: