Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập - Nguyên Hoàng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập - Nguyên Hoàng

1/ Mục tiêu:

a. Kiến thức:HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.

b. Kĩ năng: Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

Ap dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.

c. Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn.

2/ Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, bảng phụ

HS: Học thuộc nội dung bài cũ

Làm các bài tập đã dặn về nhà

Xem trước các bài tập còn lại.

3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng .

4/ Tiến trình:

4.1 Ổn định : KDHS:61

4.2 KTBC:

?:Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên ( 10đ)

HS: thực hiện yêu cầu

GV: có thể yêu cầu học sinh cho ví dụ để chấm điểm tối đa. 1/ Tính chất giao hóan:

Với a, b Z ta có

 a + b = b +a

2/ Tính chất kết hợp:

Với a, b, c Z

 (a+ b) + c = a+ (b+c)

3/ Cộng với số 0:

 a + 0 = 0+ a = a

4/ Cộng với số đối:

 a+ (-a) = 0

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 20Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập - Nguyên Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 48 LUYỆN TẬP
Ngày dạy:
1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.
b. Kĩ năng: Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Aùp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
c. Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Học thuộc nội dung bài cũ
Làm các bài tập đã dặn về nhà
Xem trước các bài tập còn lại.
3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng .
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định : KDHS:61	
4.2 KTBC: 
?:Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên ( 10đ)
HS: thực hiện yêu cầu 
GV: có thể yêu cầu học sinh cho ví dụ để chấm điểm tối đa.
1/ Tính chất giao hóan:
Với a, b Z ta có 
 a + b = b +a
2/ Tính chất kết hợp:
Với a, b, c Z
 (a+ b) + c = a+ (b+c)
3/ Cộng với số 0:
 a + 0 = 0+ a = a
4/ Cộng với số đối:
 a+ (-a) = 0
4.3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:BaØi tập cũ
Bài tập 37 sgk trang 78
GV: gọi học sinh lên bảng thực hiện
HS:Lớp theo dõi nhận xét 
GV: nhận xét phê điểm
BT 40 SGK/ 79
HS: hoàn thành
Lớp nhận xét 
GV: nhận xét phê điểm
Hoạt động 2: Bài tập mới
Bài 1
GV:Nêu yêu cầu bài tập trên bảng phụ
HS: quan sát đề bài
Thảo luận nêu phương pháp 
Có thể làm nhiều cách :
+ Cộng từ trái sang phải.
+ Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng.
+Nhóm hợp lý các số hạng.
HS: xác định các giá trị của x sao cho 
GV: phân việc cho các nhóm 
HS: hoàn thành bài tập 
Lớp nhận xét bổ sung 
GV: nhận xét phê điểm
Bài 2
GV: nêu đề bài
Gợi ý: Cộng các số nguyên 
HS: hoàn thành nhanh
GV: nhận xét
Bài 43 SGK/ 80
GV: đưa đề bài và hình 48 lên bảng phụ và giải thích hình vẽ.
-Sau 1 h canô 1 ở vị trí nào ? ca nô 2 ở vị trí nào?
Vậy chúng cách nhau km?
HS: trả lời các câu hỏi của giáo viên và hoàn thành bài tập 
Bài 45: SGK/80
Hai bạn tranh luận nhau:
“ Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”. Bạn kia nói:
“ Không thể có được”.
Theo bạn ai đúng? Ai sai?
HS: suy nghĩ cho ví dụ và khẳng định đáp án đúng 
Bài tập nâng cao
GV: nêu yêu cầu đề bài
Gọi học sinh khá giỏi phân tích tìm cách giải
HS: hai học sinh khá, giỏi lên thực hiện
GV: diễn giảng làm rõ
Nhận xét sửa sai nếu có 
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm:
GV: qua các bài tập trên các em rút ra bài học gì?
HS: nêu bài học kinh nghiệm
GV: chốt lại ghi bảng 
HS: ghi nhận
I/ Sửa bài tập cũ:
Bài tập 37 sgk trang 78
a/ -3 + -2 + -1 + 0 +1 + 2 = -3
b/ -4 + -3 + -2 + -1 + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = 0
BT 40 SGK/ 79
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
II/ Bài tập mới:
Dạng 1: Tính tổng, t ính nhanh:
Bài 1:
a/ 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13+ (-15) 
b/ (-17) + 5+ 8+ 17
c/ 465 + [ 58 + (-465)] + (-38)
d/ Tính tổng tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15: 
Bài 2: Rút gọn biểu thức:
a/ -11 +y + 7 = y + ( - 4 )
b/ x + 22 + (-14) = x + 8
c/ a + (-15) + 62 = a + 47
Dạng 2: Bài tóan thực tế:
Bài 43 SGK/ 80
-
+
B
D
7 km
- 7 km
C
Dạng 3: Đố vui:
Bài 45: SGK/80
“ Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”.đúng
VD : (-2) + (- 3) = - 5< -2
(-2) + (- 3) = - 5 < -3 
Bài tập nâng cao:
Cho . Tính x+y
Giải
Xét 4 trường hợp:
x=5; y=11 thì x+y = 5+11 = 16
x=-5 ; y =-11 thì x+ y = (-5) +(-11) = -16
x=5; y =-11 thì x+y = 5+ (-11) = -6
x= -5 ; y = 11 thì x+y = -5+ 11 = 6
III/ Bài học kinh nghiệm
Cộng nhiều số ta cộng số âm vối số âm, số dương với số dương rồi cộng hai kết quả lại để đỡ nhầm dấu.
4.4 Củng cố, luyện tập 
GV: Cho học sinh nêu lại phương pháp giải dạng toán rút gọn biểu thức
Dạng toán tính tổng của nhiều số nguyên.
HS: nêu lại phương pháp 
GV: chốt lại : khi giải toán chúng ta có thê vận dụng các tính chất củaphép cộng số nguyên để tính một cách hợp lí.
+ Ta cộng cộng số nguyên
+ Ta có thể cộng các số nguyên âm với nhau, cộng các số nguyên dương với nhau sau đó tính kết qủa cuối cùng của bài toán .
4.5 Hướng dẫn học ở nhà
+ Ôân quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên.
+ Bài tập 65, 67, 68, 69, 71 SBT tr.61,62.
+ Xem trước nội dung bài “ phép trừ số nguyên”
5/ Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docsohoc6tiet48.doc