1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.
b. Kĩ năng: Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Ap dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
c. Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Học thuộc nội dung bài cũ
Làm các bài tập đã dặn về nhà
Xem trước các bài tập còn lại.
3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng .
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định : KDHS:61
4.2 KTBC:
?:Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên ( 10đ)
HS: thực hiện yêu cầu
GV: có thể yêu cầu học sinh cho ví dụ để chấm điểm tối đa. 1/ Tính chất giao hóan:
Với a, b Z ta có
a + b = b +a
2/ Tính chất kết hợp:
Với a, b, c Z
(a+ b) + c = a+ (b+c)
3/ Cộng với số 0:
a + 0 = 0+ a = a
4/ Cộng với số đối:
a+ (-a) = 0
Tiết : 48 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 1/ Mục tiêu: a. Kiến thức:HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức. b. Kĩ năng: Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Aùp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế. c. Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn. 2/ Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ HS: Học thuộc nội dung bài cũ Làm các bài tập đã dặn về nhà Xem trước các bài tập còn lại. 3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng . 4/ Tiến trình: 4.1 Ổn định : KDHS:61 4.2 KTBC: ?:Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên ( 10đ) HS: thực hiện yêu cầu GV: có thể yêu cầu học sinh cho ví dụ để chấm điểm tối đa. 1/ Tính chất giao hóan: Với a, b Z ta có a + b = b +a 2/ Tính chất kết hợp: Với a, b, c Z (a+ b) + c = a+ (b+c) 3/ Cộng với số 0: a + 0 = 0+ a = a 4/ Cộng với số đối: a+ (-a) = 0 4.3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1:BaØi tập cũ Bài tập 37 sgk trang 78 GV: gọi học sinh lên bảng thực hiện HS:Lớp theo dõi nhận xét GV: nhận xét phê điểm BT 40 SGK/ 79 HS: hoàn thành Lớp nhận xét GV: nhận xét phê điểm Hoạt động 2: Bài tập mới Bài 1 GV:Nêu yêu cầu bài tập trên bảng phụ HS: quan sát đề bài Thảo luận nêu phương pháp Có thể làm nhiều cách : + Cộng từ trái sang phải. + Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng. +Nhóm hợp lý các số hạng. HS: xác định các giá trị của x sao cho GV: phân việc cho các nhóm HS: hoàn thành bài tập Lớp nhận xét bổ sung GV: nhận xét phê điểm Bài 2 GV: nêu đề bài Gợi ý: Cộng các số nguyên HS: hoàn thành nhanh GV: nhận xét Bài 43 SGK/ 80 GV: đưa đề bài và hình 48 lên bảng phụ và giải thích hình vẽ. -Sau 1 h canô 1 ở vị trí nào ? ca nô 2 ở vị trí nào? Vậy chúng cách nhau km? HS: trả lời các câu hỏi của giáo viên và hoàn thành bài tập Bài 45: SGK/80 Hai bạn tranh luận nhau: “ Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”. Bạn kia nói: “ Không thể có được”. Theo bạn ai đúng? Ai sai? HS: suy nghĩ cho ví dụ và khẳng định đáp án đúng Bài tập nâng cao GV: nêu yêu cầu đề bài Gọi học sinh khá giỏi phân tích tìm cách giải HS: hai học sinh khá, giỏi lên thực hiện GV: diễn giảng làm rõ Nhận xét sửa sai nếu có Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm: GV: qua các bài tập trên các em rút ra bài học gì? HS: nêu bài học kinh nghiệm GV: chốt lại ghi bảng HS: ghi nhận I/ Sửa bài tập cũ: Bài tập 37 sgk trang 78 a/ -3 + -2 + -1 + 0 +1 + 2 = -3 b/ -4 + -3 + -2 + -1 + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 = 0 BT 40 SGK/ 79 a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 II/ Bài tập mới: Dạng 1: Tính tổng, t ính nhanh: Bài 1: a/ 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13+ (-15) b/ (-17) + 5+ 8+ 17 c/ 465 + [ 58 + (-465)] + (-38) d/ Tính tổng tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15: Bài 2: Rút gọn biểu thức: a/ -11 +y + 7 = y + ( - 4 ) b/ x + 22 + (-14) = x + 8 c/ a + (-15) + 62 = a + 47 Dạng 2: Bài tóan thực tế: Bài 43 SGK/ 80 - + B D 7 km - 7 km C Dạng 3: Đố vui: Bài 45: SGK/80 “ Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”.đúng VD : (-2) + (- 3) = - 5< -2 (-2) + (- 3) = - 5 < -3 Bài tập nâng cao: Cho . Tính x+y Giải Xét 4 trường hợp: x=5; y=11 thì x+y = 5+11 = 16 x=-5 ; y =-11 thì x+ y = (-5) +(-11) = -16 x=5; y =-11 thì x+y = 5+ (-11) = -6 x= -5 ; y = 11 thì x+y = -5+ 11 = 6 III/ Bài học kinh nghiệm Cộng nhiều số ta cộng số âm vối số âm, số dương với số dương rồi cộng hai kết quả lại để đỡ nhầm dấu. 4.4 Củng cố, luyện tập GV: Cho học sinh nêu lại phương pháp giải dạng toán rút gọn biểu thức Dạng toán tính tổng của nhiều số nguyên. HS: nêu lại phương pháp GV: chốt lại : khi giải toán chúng ta có thê vận dụng các tính chất củaphép cộng số nguyên để tính một cách hợp lí. + Ta cộng cộng số nguyên + Ta có thể cộng các số nguyên âm với nhau, cộng các số nguyên dương với nhau sau đó tính kết qủa cuối cùng của bài toán . 4.5 Hướng dẫn học ở nhà + Ôân quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên. + Bài tập 65, 67, 68, 69, 71 SBT tr.61,62. + Xem trước nội dung bài “ phép trừ số nguyên” 5/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: