Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập (bản 4 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập (bản 4 cột)

 A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM

 1. Kiến thức : HS biết vận dụng tính chất phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.

 2. Kỹ năng : Tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế, phát biểu tư duy sáng tạo của học sinh.

 3. Thái độ : Vận dụng qui tắc, nhận biết dạng, áp dụng giải giải nhanh bài tập.

B. DỤNG CỤ DẠY HỌC

 GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa

 HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)

 II. KIỂM TRA ( ph)

TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

 -Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên như SGK.

x -4; -3 ; -2 ; -1 ; 0; 1; 2; 3; 4; 5

Tổng của chúng :

(-4 +4) + (-3 + 3) + (-2 +2) + (-1 + 1) + 0 + 5 = 5

a) 1+(-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)

= [1+(-3)] + [5 + (-7)] + [9 + (-11)]

= (-2) + (-2) + (-2) = -6

b) (-2) + 4 + (-6) + 8 + (-10) + 12

= [(-2) + 4] + [(-6) + 8] + [(-10) + 12]

= 2 + 2 + 2 = 6

 -HS 1 : Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên.

Làm BT : Tìm tổng các số nguyên x, biết :

 - 5 < x=""><>

-HS 2 : Giải BT 39 SGK trang 79 : Tính

a) 1+(-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)

b) (-2) + 4 + (-6) + 8 + (-10) + 12

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 426Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 48: Luyện tập (bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	Ngày dạy : 
Tuần : 
Tiết 48 : LUYỆN TẬP 
 A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 
	1. Kiến thức : HS biết vận dụng tính chất phép cộng các số nguyên để tính 	đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức. 
	2. Kỹ năng : Tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, áp dụng 	phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế, phát biểu tư duy sáng tạo của học 	sinh.
	3. Thái độ : Vận dụng qui tắc, nhận biết dạng, áp dụng giải giải nhanh bài 	tập.
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC 
 GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa 
 HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. 
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
	II. KIỂM TRA ( ph) 
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
-Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên như SGK.
x -4; -3 ; -2 ; -1 ; 0; 1; 2; 3; 4; 5
Tổng của chúng :
(-4 +4) + (-3 + 3) + (-2 +2) + (-1 + 1) + 0 + 5 = 5
a) 1+(-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)
= [1+(-3)] + [5 + (-7)] + [9 + (-11)]
= (-2) + (-2) + (-2) = -6
b) (-2) + 4 + (-6) + 8 + (-10) + 12
= [(-2) + 4] + [(-6) + 8] + [(-10) + 12]
= 2 + 2 + 2 = 6
-HS 1 : Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên.
Làm BT : Tìm tổng các số nguyên x, biết :
 - 5 < x < 6
-HS 2 : Giải BT 39 SGK trang 79 : Tính 
a) 1+(-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)
b) (-2) + 4 + (-6) + 8 + (-10) + 12
 III. DẠY BÀI MỚI
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
-BT 41, SGK trang 79 :
Tính :
a) (-38) + 28
b) 273 + (-123)
c) 99 + (-100) + 101
-BT 42, SGK trang 79 :
Tính nhanh :
a) 217 + [43 + (-217) + (-23)]
b) Tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10.
-BT 43, SGK trang 79 :
Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B.
Ta quy ước chiều từ C đến B là chiều dương (nghĩa là vận tốc và quãng đường đi từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm).
 Hỏi sau một giờ hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilômét nếu vận tốc của chúng lần lượt là :
a) 10 km/h và 7 km/h ?
b) 10 km/h và -7km/h ?
-BT 41, SGK trang 79 :
Tính :
a) (-38) + 28
b) 273 + (-123)
c) 99 + (-100) + 101
-Gọi 3 hs giải.
-BT 42, SGK trang 79 :
Tính nhanh :
a) 217 + [43 + (-217) + (-23)]
b) Tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10. 
-BT 43, SGK trang 79 :
-Gọi hs đọc to BT 42, tóm tắt bài toán.
-GV giải thích và vẽ hình, hướng dẫn chiều dương, chiều âm.
-Gọi hs trình bày bảng.
- HS giải :
a) (-38) + 28 = -10.
b) 273 + (-123) = 150
c) 99 + (-100) + 101 
= (99 + 101) + (-100)
= 200 + (-100)
= 100
-HS giải :
a) 217 + [43 + (-217) + (-23)]
= [(217 + (-217)] +[43 + (-23)]
= 0 + 20
= 20
b). Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là : -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
Tổng của chúng :
(-9 + 9) + (-8 + 8) + (-7 + 7) + (-6 +6) + (-5 + 5) + (-4 + 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0
-HS tóm tắt bài toán.
- HS giải :
a) Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau 
10 – 7 = 3 km.
b) Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau 
10 +7 = 17 km.
IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( PH)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph)
	Học bài :
Bài tập : 44; 45; 46 SGK trang 80.
-Chuẩn bị bài : Phép trừ hai số nguyên.

Tài liệu đính kèm:

  • doc48.doc