Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức: HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hóan, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.

1.2 Kỹ năng: Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính tóan hợp lý.

1.3 Thái độ: Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.

2. Trọng tâm

- Tính chất phép cộng các số nguyên

3. Chuẩn bị:

3.1 GV: Bảng phụ ghi bốn tính chất của phép cộng các số nguyên, bài tập, trục số, phấn màu, thước.

3.2 HS: Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên.

4. Tiến trình dạy học:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện

Lớp 6A5: Lớp 6A6:

4.2 Kiểm tra miệng:

HS1: Phát biểu quy tăc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. (5đ)

Làm bài tập 51 SBT/ 60 (5đ)

HS2: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên (4đ)

Tính ( -2) + (-3) và (-3) + (-2)

(-8) + (+ 4) và (+4) + (-8)

Rút ra nhận xét. (6đ)

ĐA

(-2)+(-3)=-5 ; (-3)+(-2)=-5

(-8)+(-4)=-12 ; (-4)+(-8) = -12

- GV đặt vấn đề: Để tìm hiểu xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì ta vào bài học hôm nay.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 50Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÍNH CHẤT CỦA 
PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
Bài 6 Tiết 47 ND: 28/11/2011
Tuần 16
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hóan, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
1.2 Kỹ năng: Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính tóan hợp lý.
1.3 Thái độ: Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
2. Trọng tâm
- Tính chất phép cộng các số nguyên
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ ghi bốn tính chất của phép cộng các số nguyên, bài tập, trục số, phấn màu, thước.
3.2 HS: Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên.
4. Tiến trình dạy học: 
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
Lớp 6A5: 	Lớp 6A6:	 
4.2 Kiểm tra miệng:
HS1: Phát biểu quy tăc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. (5đ)
Làm bài tập 51 SBT/ 60 (5đ)
HS2: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên (4đ)
Tính ( -2) + (-3) và (-3) + (-2)
(-8) + (+ 4) và (+4) + (-8)
Rút ra nhận xét. (6đ)
ĐA
(-2)+(-3)=-5 ; (-3)+(-2)=-5
(-8)+(-4)=-12 ; (-4)+(-8) = -12
- GV đặt vấn đề: Để tìm hiểu xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì ta vào bài học hôm nay.
4.3 Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Các tính chất giao hoán
- Gọi HS phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên.
?2
-GV yêu cầu HS làm 
-Nêu thứ tự thực hiện.
-Vậy muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể làm thế nào?
-GV giới thiệu phần chú ý trang 78 SGK.
-Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào? Cho ví dụ?
Yêu cầu HS thực hiện phép tính 
(-12) + (+12) = ?
25 + (-25) = ?
Ta nói (-12) av2 12 là hai số đối nhau.
Ta có: a+ b = 0 thì a = -b hoặc b = -a.
?3
HS thực hiện theo nhóm 
 -Tìm tổng các số nguyên a 
-3 < a< 3
a{ -2; -1; 0; 1; 2}
HS: trình bày kết quả: 
Tổng các số nguyên a bằng 
(-2) + (-1) + 0+ 1+ 2
=(-2+2) + (-1+ 1) + 0 = 0
1/ Tính chất giao hóan:
Với a, b Z
a + b = b +a
Ví dụ: (-3) + 4 = 4 + (-3)
2/ Tính chất kết hợp:
Với a, b, c Z
(a+ b) + c = a+ (b+c)
Ví dụ: (-199) + (-200) +(-201)
 = [(-199)+ (-201)] + (-200)
 =(-400) + (-200)
 = -600
3/ Cộng với số 0:
a + 0 = 0+ a = a
Ví dụ: (-10) + 0 = (-10)
(+12) + 0 = (+12)
4/ Cộng với số đối:
a+ (-a) = 0
Ví dụ: 5 + (-5) = 0
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố
-Nêu 4 tính chất và viết công thức tổng quát.
-Bài tập 38 SGK/79.
ĐA: Bài tập 38: Độ cao của chiếc diều sau hai lần thay đổi là: 15+2 -3=14(m)
 4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
* Đối với bài học ở tiết này
- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu
- Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên.
- Bài tập: 37; 39; 40; 41; 42 SGK/ 79.
* Đối với bài tập ở tiết sau
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
ĐDDH

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 47.doc