I. MỤC TIÊU:
- HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn các biểu thức
- Củng cố kỹ năng tìm số đối, giá trị tuyệt đối của một số nguyên
- HS biết áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế
- Rèn cho HS tính sáng tạo trong giải toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: SGK, giáo án, phấn, máy tính bỏ túi.
- HS: Máy tính bỏ túi, ôn lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên bảng
HS 1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức.
HS 2: Chữa bài 37 (a) SGK/78 Tìm tổng tất cả các số nguyên x biết -4<><>
GV cho HS nhận xét bài làm của HS trên bảng.
B. Bài mới: Luyện tập
Bài 39: SGK Tính
a) 1 +(-3) +5 +(-7) +9 +(-11)
b) (-2) +4 + (-6) +8 +(-10) +12
GV cho 2 HS lên bảng chữa bài
GV chốt lại cách giải nhanh và hợp lý nhất.
a) =[1 +(-3)] +[5 +(-7)] +[9 +(-11)]
= (-2) +(-2) +(-2) = -6
b) [(-2) +4]+[(-6) +8] +[(-10) +12]
= 2 +2 +2 = 6
Bài 41 SGK/80: Tính tổng - tính nhanh:
a) 99 + (-100) +101
b) 217 +[43 +(-217) +(-23)]
c) Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10.
? Để tính nhanh các phép tính trên ta cần áp dụng kiến thức nào?
? để giải câu c) trước tiên các em phải làm gì?
GV nhận xét và nêu rõ cách giải câu c
B1: Tìm các giá trị của x
B2: Tính tổng của các số nguyên x vừa tìm được
Bài 45 SGK/80
GV cho HS đọc đề bài và hoạt động nhóm (4 HS/nhóm)
Bạn Hùng nói: “có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”
Bạn Vân nói “Không thể có được “
? Theo em ai nói đúng? Cho ví dụ?
GV cho một nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình
GV kiểm tra kết quả của vài nhóm khác
Bài 46 SGK/80: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV hướng dẫn giới thiệu cho HS nút +/- dùng để đổi dấu + thành dấu - và ngược lại. Nút - dùng đặt dấu - của số âm
GV hướng dẫn HS dùng máy tính để tính tổng : 25 + (-13)
GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để làm bài 46 SGK
C. Củng cố:
GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên và ứng dụng của các tính chất đó
GV chốt lại cách giải các bài tập đã chữa.
HS 1: Phát biểu và ghi các công thức tổng quát về tính chất của phép cộng các số nguyên
HS 2: Chữa bài 37 (a) SGK/78
- Các số nguyên x thoả mãn -4 <>< 3="" là="" -3,="" -2,="" -1;="" 0;="">
- Do đó tổng của các số nguyên x là:
(-3) + (-2) + (-1) +0 +1 +2
= (-3) +[(-2) +2] +[(-1) +1] + 0
= -3
2 HS lên bảng làm bài
HS làm câu a
HS 2: làm câu b
HS có thể giải bằng các cách khác nhau
+ Cộng từ trái sang phải
+ Cộng các số âm với nhau các số dơng với nhau rồi tính tổng
+ Nhóm hợp lý các số hạng
2 HS lên bảng tính câu a và b
a) 99 + (-100) +101
= 99 +101+ (-100)
= 200 + (-100) = 100
b) 217 +[43 +(-217) +(-23)]
= [217 +(-217)]+[ 43 +(-23)]
= 0 + 20 = 20
- HS nêu cách giải câu c
Vì |x| <>
=> x {-9;-8;.-1;0;1;.8;9}
Ta có: (-9) +(-8) +(-7) +.+1 +2 + 3.+ 8+9
= [(-9) +9] + [(-8) +8] + [(-1) +1]
= 0
HS hoạt động theo nhóm
HS trả lời : Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng.
Ví dụ :
(-5) + (-4) = (-9)
Có (-9) < (-5);="" (-9)=""><>
HS dùng máy tính theo hớng dẫn của GV
HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK
a) 187 + (-54) = 133
b) (-203) + 349 = 146
c) (-175) + (-213) = -388
HS phát biểu các tính chất dùng để tính nhanh và tính hợp lý kết quả các phép tính
Ngày soạn: 07/12/09 Tieỏt 47. Đ6.Tính chất của phép cộng các số nguyên I. Mục tiêu: - HS nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên giao hoán, kết hợp cộng với số 0, cộng với số đối. - Bước đầu HS hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý - Biết cách tính và tính đúng tổng của nhiều số nguyên II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ ghi 4 tính chất của phép cộng các số nguyên - HS : Ôn lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên III. Tiến trình dạy học : - ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 HS 1: Phát biểu và ghi dạng tổng quát của các tính chất của phép cộng các số tự nhiên HS 2: Tính và rút ra nhận xét a) (-2) + (-3) và (-3) +(-2) b) (-8)+ (+4) và (+4)+ (-8) GV ĐVĐ: Ngoài tính chất giao hoán phép cộng các số tự nhiên còn có tính chất gì? . Bài mới: Hoạt động 2 GV: Qua bài tập trên ta thấy phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán (?) hãy lấy thêm ví dụ minh hoạ - Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên? - GV yêu cầu HS nêu công thức tổng quát Hoạt động 3 GV yêu cầu HS làm ?2 Tính và so sánh kết quả [(-3) +4] +2 (-3) +(4+2) [(-3) +2] +4 ? Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức? - GV cho 3 HS lên bảng tính ? Qua bài tập hãy cho biết muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba ta làm như thế nào? ? Nêu công thức biểu thị tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên? - GV giới thiệu chú ý (SGK/78) và nói nhờ tính chất này ta có thể viết: (a+b) +c = a+(b+c) = a+b+c GV nêu lại chú ý và cho HS làm bài 36 SGK/78 Tính: a) 126 +(-20) +2004 +(-106) b) (-199) +(-200) +(-201) Để làm bài tập này ta vận dụng kiến thức nào? GV cho 2 HS lên bảng làm bài GV chốt lại: Khi thực hiện phép cộng có nhiều thừa số các em cần chú ý vận dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh và tính hợp lý. Hoạt động 4 ? Một số nguyên cộng với số 0 kết quả như thế nào? Cho ví dụ? VD: (-8) +0 = -8 0 + (+12) = 12 ? Nêu công thức tổng quát của tính chất này? Hoạt động 5 GV yêu cầu HS thực hiện phép tính (-12) +12 = 25 +(-25) = GV: Ta nói (-12) và 12 là hai số đối nhau , 25 và (-25) là hai số đối nhau. ? Tổng của hai số đối nhau bằng bao nhiêu? GV cho HS đọc phần này ở SGK GV ghi tóm tắt Số đối của a ký hiệu là: -a Số đối của -a ký hiệu là: -(-a) = a ? Hãy tìm số đối của các số sau: A= 17; a = -20; a = 0 ? Số đối của 0 là số nào? ? Vậy a +(-a) = ? ? Nếu có a+b = 0 thì hai số a và b có quan hệ như thế nào? GV: a + b = 0 => a = -b và b = -a GV cho HS làm ?3 Tìm tổng của tất cả các số nguyên a biết -3<a< 3 C. Củng cố: ? Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên? ? So sánh các tính chất của phép cộng các số nguyên với các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. GV cho HS cả lớp cùng làm bài 38 SGK/79 Kiểm tra bài cũ HS 1: Lên bảng phát biểu và ghi dạng tổng quát của các tính chất của phép cộng các số tự nhiên HS 2: Thực hiện phép tính và rút ra nhận xét : Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán. 1. Tính chất giao hoán: HS lấy ví dụ minh hoạ - HS phát biểu tính chất: Tổng hai số nguyên không đổi khi ta đổi chỗ các số hạng HS a +b = b +a với a,b ẻ Z 2. Tính chất kết hợp: HS cả lớp làm ?2 SGK 3 HS lên bảng tính [(-3) +4] +2 = 1+2 = 3 (-3) +(4+2) = (-3)+6 =3 [(-3) +2] +4 = (-1) +4 = 3 Vậy [(-3) +4] +2 =(-3) +(4+2) = = [(-3) +2] +4 HS Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba. HS : (a+b) +c = a+(b+c) HS đọc chú ý SGK HS làm bài 36 SGK/78 2 HS lên bảng làm bài a) 126 +(-20) +2004 +(-106) = 126 +[(-20) +(-106)]+ 2004 = 126 +(-126) +2004 = 0 +2004 = 2004 b) (-199) +(-200) +(-2004) = [(-199) +(-201)] +(-200) = (-400) +(-200) = -600 3. Cộng với số 0: HS : Một số nguyên cộng với 0 có kết quả bằng chính nó HS lấy ví dụ minh hoạ HS : a = 0 = a 4. Cộng với số đối: HS trả lời (-12) +12 = 0 25 +(-25) = 0 HS : Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng 0 HS đọc bài HS ghi bài HS : a = 17 thì -a = -17 A= -20 thì -a = -20 A = 0 thì -a = 0 HS : Số đối của 0 là số 0 nên 0 = -0 HS : a+(-a) = 0 HS : Khi đó a và b là hai số đối nhau HS nêu cách làm bài B1: Tìm các số nguyên a a ẻ {-2;-1;0;1;2} B2: Tính tổng: (-2) +(-1) + 0 + 1 + 2 = [(-2) +2] + [(-1) +1] +0 = 0 HS phát biểu 4 tính chất của phép cộng các số nguyên HS : Phép cộng các số tự nhiên và phép cộng các số nguyên đều có tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. HS làm bài: Chiếc diều ở độ cao là: 15 +2 + (-3) = 14 (m) D. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên - Làm bài tập : 37,39, 40, 41 SGK ; Bài 70,71,72 SBT với HS khá giỏi Ngày soạn: 11/12/09 Tieỏt 48 Luyện tập I. Mục tiêu: - HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn các biểu thức - Củng cố kỹ năng tìm số đối, giá trị tuyệt đối của một số nguyên - HS biết áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế - Rèn cho HS tính sáng tạo trong giải toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, giáo án, phấn, máy tính bỏ túi. - HS: Máy tính bỏ túi, ôn lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. III. Tiến trình dạy học : - ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng HS 1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức. HS 2: Chữa bài 37 (a) SGK/78 Tìm tổng tất cả các số nguyên x biết -4<x<3 GV cho HS nhận xét bài làm của HS trên bảng. B. Bài mới: Luyện tập Bài 39: SGK Tính a) 1 +(-3) +5 +(-7) +9 +(-11) b) (-2) +4 + (-6) +8 +(-10) +12 GV cho 2 HS lên bảng chữa bài GV chốt lại cách giải nhanh và hợp lý nhất. a) =[1 +(-3)] +[5 +(-7)] +[9 +(-11)] = (-2) +(-2) +(-2) = -6 b) [(-2) +4]+[(-6) +8] +[(-10) +12] = 2 +2 +2 = 6 Bài 41 SGK/80: Tính tổng - tính nhanh: a) 99 + (-100) +101 b) 217 +[43 +(-217) +(-23)] c) Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10. ? Để tính nhanh các phép tính trên ta cần áp dụng kiến thức nào? ? để giải câu c) trước tiên các em phải làm gì? GV nhận xét và nêu rõ cách giải câu c B1: Tìm các giá trị của x B2: Tính tổng của các số nguyên x vừa tìm được Bài 45 SGK/80 GV cho HS đọc đề bài và hoạt động nhóm (4 HS/nhóm) Bạn Hùng nói: “có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng” Bạn Vân nói “Không thể có được “ ? Theo em ai nói đúng? Cho ví dụ? GV cho một nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình GV kiểm tra kết quả của vài nhóm khác Bài 46 SGK/80: Sử dụng máy tính bỏ túi GV hướng dẫn giới thiệu cho HS nút +/- dùng để đổi dấu + thành dấu - và ngược lại. Nút - dùng đặt dấu - của số âm GV hướng dẫn HS dùng máy tính để tính tổng : 25 + (-13) GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để làm bài 46 SGK C. Củng cố: GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên và ứng dụng của các tính chất đó GV chốt lại cách giải các bài tập đã chữa. HS 1: Phát biểu và ghi các công thức tổng quát về tính chất của phép cộng các số nguyên HS 2: Chữa bài 37 (a) SGK/78 - Các số nguyên x thoả mãn -4 <x< 3 là -3, -2, -1; 0; 1;2 - Do đó tổng của các số nguyên x là: (-3) + (-2) + (-1) +0 +1 +2 = (-3) +[(-2) +2] +[(-1) +1] + 0 = -3 2 HS lên bảng làm bài HS làm câu a HS 2: làm câu b HS có thể giải bằng các cách khác nhau + Cộng từ trái sang phải + Cộng các số âm với nhau các số dơng với nhau rồi tính tổng + Nhóm hợp lý các số hạng 2 HS lên bảng tính câu a và b a) 99 + (-100) +101 = 99 +101+ (-100) = 200 + (-100) = 100 b) 217 +[43 +(-217) +(-23)] = [217 +(-217)]+[ 43 +(-23)] = 0 + 20 = 20 - HS nêu cách giải câu c Vì |x| <10 => x ẻ {-9;-8;...-1;0;1;...8;9} Ta có: (-9) +(-8) +(-7) +....+1 +2 + 3...+ 8+9 = [(-9) +9] + [(-8) +8] + [(-1) +1] = 0 HS hoạt động theo nhóm HS trả lời : Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng. Ví dụ : (-5) + (-4) = (-9) Có (-9) < (-5); (-9) < (-4) HS dùng máy tính theo hớng dẫn của GV HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK a) 187 + (-54) = 133 b) (-203) + 349 = 146 c) (-175) + (-213) = -388 HS phát biểu các tính chất dùng để tính nhanh và tính hợp lý kết quả các phép tính D. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại các tính chất về phép cộng số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, định nghĩa về số đối - Làm bài tập 57, 58, 61, 62, 65, 66 SBT.Ngày soạn: 13/12/09 Tieỏt 49 Đ7 Phép trừ hai số nguyên I . Mục tiêu: - HS hiểu được quy tắc phép trừ hai số nguyên. - HS biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. - Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng toán học liên tiếp và phép tương tự. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: SGK, giáo án, phấn, máy tính bỏ túi, bảng phụ. - HS : Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên, cách tìm số đối. III. Tiến trình dạy học : - ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu - chữa bài tập 65 SBT HS 2: Thế nào là hai số đối nhau nêu cách tìm số đối của một số nguyên a - Tìm số đối của các số sau: a ; -a; 1; 2; 3; 4; 5; 0; -1; -2 GV ĐVĐ: Phép trừ trong N thực hiện được khi nào? Còn trong tập hợp Z các số nguyên phép trừ được thực hiện như thế nào? B. Bài mới: 1. Hiệu của hai số nguyên: - GV hướng dẫn và cho HS làm bài, tính và rút ra nhận xét. a) 3 -1 và 3 + (-1) 3 - 2 và 3+ (-2) 3 - 3 và 3 + (-3) b) 2 - 2 và 2 + (-2) 2 - 1 và 2+ (-1) 2 - 0 và 2 + 0 GV gọi 2 HS trả lời kết quả ? Hãy dự đoán kết quả của các phép tính sau c) 3 - 4 = 3 - 5 = d) 2 - (-1) = 2 - (-2) = ? Qua các ví dụ trên em nào có thể phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên. - GV chính xác hoá quy tắc và nêu công thức tổng quát. a - b = a +(-b) - GV cho HS phát biểu quy tắc - áp dụng quy tắc hãy tính : 3 - 8 = (-3) - (-8) = - GV cho HS làm bài 47 SGK/82 Tính: 2 - 7 = ; 1 -(-2) = (-3) - 4 = ; (-3) - (-4) = - GV giới thiệu nhận xét SGK /81 2. Ví dụ: - GV nêu ví dụ (SGK/81) Ví dụ: Nhiệt đọ ở Sapa hôm qua là 30 C , hôm nay nhiệt độ giảm 40C . Hỏi nhiệt độ hôm nay ở Sapa là bao nhiêu độ C? Nói nhiệt độ hôm nay giảm 40C ta có thể thể nói theo cách khác như thế nào? Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sapa ta làm như thế nào? Nhiệt độ hôm nay ở Sapa là bao nhiệu độ C? GV cho HS làm bài 48 SGK/82 Tính a ) 0 - 7 = ? b) 7 - 0 ... 8 và 9 là nguyờn tố cựng nhau BCNN( 8; 9) = 8.9 = 72 (0.5) Vậy BC(8; 9) = B(72) = { 0; 72; 144; 216 } (0.5) mà 100 x 200 x = 144 (0.5) Số cõy của mỗi lớp phải trồng là: 144 cõy. Cõu 4: (4 điểm) OA = 3cm; OB = 7cm M là trung điểm của AB Vẽ hỡnh và túm tắt được đề bài (1 điểm) Giải: a- Tớnh AB, OM * Ta cú OB = OA + AB suy ra AB = OB – OA (0.5) Thay số ta cú : AB = 7 – 3 = 4(cm) (0.5) AB = 4(cm). * Ta cú M là trung điểm của AB nờn MA = MB = AB : 2 Thay số: MA = MB = 4 : 2 = 2(cm). (0.5) Mặt khỏc OM = OA + AM hay OM = 3 + 2 = 5(cm) (0.5) Vậy OM = 5(cm). b- Chứng tỏ rằng A nằm giữa O và M: Thật vậy cỏc điểm O, A, M thuộc tia Ox theo bài ra. (0.5) mà ta cú: OM = OA + AM theo phần trờn nờn A nằm giữa O và M. (0.5) Ngày soạn: 21/12/09 Tieỏt 56 Ôn tập học kỳ I (Tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn lại các quy tắc : - Lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Cộng hai số nguyên, trừ hai số nguyên. - Quy tắc dấu ngoặc. Các tính chất của dấu ngoặc trong Z - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh giá trị của một biểu thức. - Rèn luyện tính chính xác cho HS II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ ghi các quy tắc, các tính chất. - HS : Làm và ôn tập các câu hỏi GV cho làm về nhà. III. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ôn tập lý thuyết : 1) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a ? GTTĐ của một số nguyên a là gi? GV vẽ trục số minh hoạ ? Nêu quy tắc tìm GTTĐ của số nguyên dương, số 0, số nguyên âm, cho ví dụ GV ghi công thức |a| = a nếu a> =0 |a| = -a nếu a<0 áp dụng tính a) |-6|- |-2| , b) |-5|. |4| c) |20|: |4| , d)|247|+ |-47| 2) Cộng 2 số nguyên - Điền vào chỗ trống các từ thích hợp ? hãy so sánh về cách tính GTTĐ và cách xác định dấu ở hai quy tắc - áp dụng tính a) (-15) +(-20) , b) (+19) +(+31) c) |-25| + |15|, d) (-30) +10 e) (-15) + 40, g) (-15) +(-50) h) (-24) +24 3) Phép trừ trong Z ? Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm ntn? áp dụng tính: a) 15 -18 b) -15 -(-18) 4) Quy tắc dấu ngoặc ? Hãy phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu - Quy tắc đặt đấu ngoặc để nhóm các số hạng? áp dụng tính: -90 - (a -90) + (7 -a) 5) Các tính chất của phép cộng trong Z -GV cho 2 HS lên bảng viết các tính chất của phép cộng trong N và trong Z ? So sánh với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm t/c gì? ? Các t/c của phép cộng có ứng dụng gì trong tính toán? GV treo bảng phụ ghi các quy tắc và t/c vừa ôn lên bảng cho HS quan sát và yêu cầu HS vận dụng để luyện tập giải các bài tập sau II. Luyện tập: Bài 1: Tìm số nguyên a biết a) |a| = 3, b) |a|= 0 c) |a| = -1, d) |a| = |-2| e) -11. |a| = -33 GV cho HS hoạt động theo nhóm sau đó 1 nhóm trình bày kết quả GV kiểm tra kết quả của các nhóm HS : là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số HS trả lời HS lấy ví dụ HS thực hiện phép tính a) |-6|- |-2| = 6 - 2 = 4, b) |-5|.|4| = 5.4 = 20 c)|20|: |4| = 20:4 = 5 d) |247|+ |-47| = 247+ 47 = 294 HS lên bảng làm bài HS trả lời 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính HS dưới lớp cùng làm việc và trao đổi bài để kiểm tra kết quả HS : Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta công a với số đối của b A - b = a +(-b) HS thực hiện phép tính a) 15 -18 = 15 +(-18) = -3 b) -15 -(-18) = -15+18 = 3 Hs lần lượt phát biểu các quy tắc về dấu ngoặc HS thực hiện phép tính -90 - (a -90) + (7 -a) = 7 - 2a HS 1: Viết các t/c của phép công trong N HS 2: Viết các t/c của phép công trong Z - Phép cộng trong Z có thêm t/c cộng với số đối - Giúp ta tính nhanh, hợp lý giá trị của các biểu thức đại số a) |a| = 3 => a = ± 3 b) |a|= 0=> a =0 c) không có số nào vì a>=0 d) |a| = |-2| => a =± 2 e) |a|= 3 => a = ± 3 HS hoạt động theo nhóm, sau đó 1 nhóm trình bày kết quả III. Hướng dẫn về nhà: - Ôn và học thuộc các quy tắc cộng, trừ số nguyên quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, quy tắc dấu ngoặc các tính chất của phép cộng trong Z - Làm bài tập : 104 SBT/15; 89, 90, 91 SBT/65; 102, 103 SBT/75 Ngày soạn: 26/12/09 Tieỏt 57 Ôn tập học kỳ I (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Ôn tập cho HS các kiến thức về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, tính chất chia hết của một tổng, số nguyên tố, hợp số, UCLN, BCLN - Rèn luyện kĩ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2, 3, 5, 9 hoặc một số cho trước, kĩ năng tìm UCLN, BCNN của hai hay nhiều số, kĩ năng giải bài toán tìm x. - HS nhận biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ ghi các dấu hiệu chia hhết cho 2, 3, 5, 9 dấu hiệu chia hết của một tổng, quy tắc tìm UCLN, BCNN. - HS : Làm các câu hỏi GV . III. Tiến trình dạy học : - ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi kiểm tra HS 1: Phát biểu các quy tắc cộng hai số nguyên - Tính: a) [(-8) +(-7)] +10 b) 555 - (-333) - 100 - 80 HS 2: Nêu quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên a - Tìm a ẻ Z biết a) |a| =|-8|, b) |a| =-3 B. Bài mới : Ôn tập 1) Ôn tập về tính chất chia hết, số nguyên tố, hợp số. ? Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9? Bài 1: Cho các số 160; 534, 2511, 48039; 3825 Hỏi trong các số đã cho a) Số nào chia hết cho 2 b) Số nào chia hết cho 3 Số nào chia hết cho 3 Số nào chia hết cho 5 Số nào chia hết cho 9 Số nào chia hết cho cả 2 và 5 Số nào chia hết cho cả 3 và 9 Số nào chia hết cho cả 2 và 3 Số nào chia hết cho cả 2,5 và 9 Phát biểu tính chất chia hết của một tổng 2) Ôn tập về ƯC, BC, ƯCLN, BCNN. Bài 4: Cho 2 số a= 90, b = 252 a) Tìm ƯCLN (a,b), BCNN(a,b) ? Nhắc lại quy tắc tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số - GV treo bảng phụ ghi quy tắc tìm ƯCLN, BCNN lên bảng GV gọi 2 HS lên bảng phân tích 90 và252 ra thừa số nguyên tố - GV cho 2 HS xác định ƯCLN, BCNN nêu rõ cách làm. ? Hãy so sánh ƯCLN (a,b). BCNN(a,b) với a.b ? Muốn tìm ƯC, BC của a và b ta làm ntn? 3. Hướng dẫn cách giải bài toán đố về ƯC, BC, ƯCLN, BCNN. Bài 186 (sbt/24) - GV treo bảng phụ ghi bài 186 lên bảng cho HS đọc đề bài GV ghi tóm tắt đề bài ? Nếu gọi số đía (bánh, kẹo) chia đợc là x (đĩa) thì x có quan hệ gì với các số đã cho ? Số đĩa nhiều nhất có thể chia là gì? ? Muốn tìm số bánh kẹo ở mỗi đĩa ta làm ntn? HS1: Phát biểu quy tắc và làm bài tập a) [(-8) +(-7)] +10 = (-15) + 10 = -5 b) = 555 +333- (100+80) = 88 - 180 = 708 HS phát biểu quy tắc và làm bài a) |a| =|-8| = 8 => a = ±8 b) |a| =-3 không có số nguyên a nào vì |a| >=0 HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9 HS hoạt động nhóm (4 HS nhóm) Khoảng 4 phút sau đó 1 nhóm lên trình bày cầu a,b,c,d nhóm khác lên trình bày câu e, g, h, i. HS trong lớp nhận xét và đánh giá bài làm HS phát biểu các tính chất chia hết của một tổng HS đọc đề bài HS phát biểu quy tắc tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số - 2 HS lên bảng phân tích 90 và252 ra thừa số nguyên tố. 90 = 2.32.5 252 = 22.32.7 ƯCLN (90, 252) =2.32.=18 BCNN(90, 252) =22.32.7.5=1260 HS: ƯCLN (a,b). BCNN(a,b) =a.b HS: ƯC(a,b) là tất cả các ước của ƯCLN (a,b) ƯC(90,252) = Ư(18) = {1,2,3,6,9,10} BC(a,b) là tất cả các bội của BCLN (a,b) =>BC(90,252) =B(1260) = {0;1260;2520;3780;..} HS đọc đề bài và tóm tắt HS x là ước của 96 S là ước của 36 x ẻ ƯC (96,36) HS : Số đĩa nhiều nhất có thể chia là ƯCLN(96,36) HS : Lấy số bánh, số kẹo chia cho số đĩa C. Hướng dẫn về nhà - Ôn và học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 các T/C chia hết của một tổng, quy tắc tìm ƯCLN, BCNN , ƯC, BC làm bài 186, 195 (SBT/25), 207, 208, 209 SBT Ngày 03/01/2010 Tiết 58: Trả bài kiểm tra học kỳ I GV phỏt bài kiểm tra cho HS. - Sau đú chữa bài kiểm tra cho HS. Ngày soạn : 11/01/2010 Tieỏt 59 Nhân hai số nguyên khác dấu I. mục tiêu: - Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: Thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, học sinh tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu. - Học sinh hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. - Vận dụng vào một số bài toán thực tế. II. chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ vớ dụ trong SGK-BT 76/89 - HS: SGK, học bài và làm đầy đủ BTVN, xem trước bài mới. III. tiến trình dạy học: - Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: GV: Nhận xột, đỏnh giỏ và cho điểm. B. Bài mới: 1. Nhận xột mở đầu: GV ghi vớ dụ lờn bảng. * Vớ dụ: 3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả. Gv: Nhận xột và HD sữa sai GV yờu cầu HS đọc và trả lời nội dung [?3] - Em cú nhận xột gỡ về GTTĐ và về dấu của tớch hai số nguyờn khỏc dấu ? Gv: Vậy ta cú thể tỡm kết quả phộp nhõn hai số nguyờn khỏc dấu bằng cỏch khỏc - Đưa ra vớ dụ: (-5) .3 ; 2 . (-6) ? Muốn nhõn hai số nguyờn khỏc dấu, ta phải làm như thế nào Gv: Nhận xột, bổ sung - giới thiệu quy tắc 2. Quy tắc nhõn hai số nguyờn khỏc dấu: Gv: Ghi túm tắt quy tắc lờn bảng ? Phỏt biểu quy tắc cộng 2 số nguyờn khỏc dấu. So sỏnh với quy tắc nhõn. Gv: Nhận xột và bổ sung. Yờu cầu HS lờn bảng làm BT 73, 74/ 89 (SGK) Gv: Nhận xột và HD sữa sai, khắc sõu nhõn 2 GTTĐ và đặt dấu "-" trước kết quả ? Mọi số nguyờn a nhõn với 0 bằng gỡ * Chỳ ý: SGK Gv: Giới thiệu chỳ ý trong SGK * Vớ dụ: - Túm tắt: Một sản phẩm đỳng quy cỏch : + 20 000 đ Một sản phẩm sai quy cỏch : - 10 000 đ Một thỏng làm: 40 SP đỳng quy cỏch 10 SP sai quy cỏch ? Tớnh lương thỏng Gv: Gọi 2 em lờn bảng thực hiện [?4] HS: Phỏt biểu quy tắc chuyển vế, ỏp dụng làm bài tập 96/ 65 (SBT) Tỡm số nguyờn x, biết: a) 2 - x = 17 - (-5) b) x - 12 = (-9) - 15 Hs: Đọc và thực hiện yờu cầu [?1] và [?2] trong SGK [?1] (-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) =-12 [?2] (-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12 [?3] Tỡm số nguyờn x, biết x + 8 = (-5)+4 ị x + 8 = -1 ị x = -9 - GTTĐ bằng tớch cỏc GTTĐ - Dấu là dấu " - " * Cỏch khỏc: (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = - (5 + 5 + 5) = - (5.3) = - 15 Hs: Thực hiện tương tự lấy 2 . (-6) Hs: Trả lời Hs: Đọc nội dung quy tắc trong SGK Hs: Thực hiện yờu cầu Hs: 3 em lờn bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở Hs: Trả lời Hs: Đọc nội dung vớ dụ trong SGK và túm tắt đề bài [?4] Tớnh a) 5 . (-14) = -70 b) (-25) . 12 = 300 Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc quy tắc nhõn 2 số nguyờn khỏc dấu, chỳ ý dấu của chỳng - Xem lại quy tắc cộng hai số nguyờn cựng dấu - BTVN: 77/ 89 (SGK) ; 113 - 119/ 68, 69 (SBT
Tài liệu đính kèm: