MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối .
- Có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản này để tính nhanh và tính toán hợp lý .
- Biết tính và tính đúng tổng của nhiều số nguyên .
NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi :
Làm bài tập ?1 của bài học này . Nhận xét về vị trí các số hạng của các tổng và kết quả của các tổng trong ba trường hợp a, b, và c .
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Tính chất giao hoán, kết hợp .
- Qua bài tập ?1, HS hãy phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên .
- HS làm bài tập ?2 . và phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên .
- GV nêu chú ý trong SGK
Hoạt động 4 : Cộng với số 0, cộng với số đối
- GV giới thiệu tính chất cộng với số 0 .
- GV giới thiệu ký hiệu số đối của a là -a .
- Tổng hai số đối nhau bằng bao nhiêu ?
- Làm thế nào để chứng minh hai số là đối nhau ?
- HS làm bài tập ?3 SGK
- Số đối của số a được ký hiệu là -a .
Hoạt động 5 : Củng cố
- HS làm các bài tập 37, 39, 40 SGK theo nhóm
- Kết quả
Bài tập 37 : a ) -4 ; b) 0 ; Bài tập 39 : a) - 6 ; b) 6
Bài tập 40 :
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
|a|
3
15
2
0
Hoạt động 6 : Dặn dò
- HS học bài theo SGK và làm các bài tập 38, 41 đến 46 .
- Tiết sau : Luyện tập
Ngày soạn : 30/11/2012 Ngày dạy: 3/12/2012 Tiết 47: cộng hai số nguyên khác dấu Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Biết cộng hai số nguyên khác dấu . Biết được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của một đại lượng . Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học . Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm . Quy tắc này có thể vận dụng như thế nào cho trường hợp cộng hai số nguyên dương ? Thử phát biểu . Tính (+15) + (25) ; (-15) + (-20) Câu hỏi phụ : Ông A có 15 đồng . Ông A phải trả nợ 8 đồng . Hỏi ông A còn bao nhiêu đồng ? Dùng các phép tính và dấu của số nguyên để trình bàu bài giải . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Cộng hai số nguyên đối nhau Hai số đối nhau có gì giống và khác nhau ? Nếu bạn có 15 đồng và bạn trả nợ 15 đồng thì bạn còn bao nhiêu đồng ? GV giới thiệu bằng hình ảnh thông qua trục số để minh hoạ . Tổng hai số đối nhau bằng mấy ? Cách nhận biết hai số đối nhau . HS làm bài tập ?1 SGK . Hai số đối nhau có tổng bằng 0 Ví dụ : (+152)+(-152) = 0 (-27) + (+27) = 0 Hoạt động 4 : Cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau . HS đọc ví dụ trong SGK . GVminh hoạ phép cộng đó trên trục số . HS nêu kết quả . HS làm bài tập ?2 . HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau . Làm bài tập ?3 SGK . Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu của hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt dối lớn hơn Ví dụ : (+27) + (-37) = -(37-29) = - 8 (-253) + (+148) = -(253 -148) = 105 Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò HS làm bài tập số 17, 28 và 29 SGK . Học thuộc các quy tắc cộng hai số nguyên , phân biệt rõ các trường hợp cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hái số nguyên khác dấu, cộng với 0 . Chuấn bị các bài tập 31 đến 35 để tiết sau Luyện tập . Ngày soạn : 30/11/2012 Ngày dạy: 4/12/2012 Tiết 48: luyện tập Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Rèn kỹ năng cộng hai số nguyên . Rèn kỹ năng diễn đạt, hiểu ngôn ngữ "đời thường" và ngôn ngữ toán học Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu . Trong các bài tập 31 - 35, có bài tập nào áp dụng quy tắc này . Câu hỏi 2 : Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu . Trong các bài tập 31 - 35, có bài tập nào áp dụng quy tắc này . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Luyện tính cộng hai số nguyên GV giới thiệu sơ đồ thực hiện phép cộng hai số nguyên Cộng hai số nguyên Có số 0 Âm Dương Cộng phần số, Ghi dấu + Trừ phần số, Ghi dấu - Trừ phần số, Ghi dấu của số có phần số lớn hơn Bằng số còn lại Bài tập 31 : A = (-30) + (-5) = -35 B = (-7) + (-13) = -20 C = (-15) + (-235) = -250 Bài tập 32 : A = 16 + (-6) = 10 B = 14 + (-6) = 8 C = (-8) + 12 = 4 Bài tập 33 : a -2 18 12 -2 -5 b 3 -18 -12 6 -5 a+b 1 0 0 4 -10 Bài tập 34 : Khi x = -4 thì x+(-16) = - 4+(-16) = -20 Khi y = 2 thì (-102) + y = (-102) + 2 = -100 Hoạt động 4 : Quan hệ giữa ngôn ngữ "đời thường" và ngôn ngữ toán học Bài tập 35 : Tăng thêm 5 triệu có nghĩa là gì ? Giảm đi 2 triệu có nghĩa là gì ? Bài tập 35 : x = 5 triệu ; x = - 2triệu Hoạt động 5 : Dặn dò Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa và hướng dẫn . Chuẩn bị bài mới cho tiết sau : Tính chất của phép cộng các số nguyên Ngày soạn : 30/11/2012 Ngày dạy: 5/12/2012 Tiết 49: tính chất của phép cộng các số nguyên Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối . Có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản này để tính nhanh và tính toán hợp lý . Biết tính và tính đúng tổng của nhiều số nguyên . Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : Làm bài tập ?1 của bài học này . Nhận xét về vị trí các số hạng của các tổng và kết quả của các tổng trong ba trường hợp a, b, và c . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Tính chất giao hoán, kết hợp . Qua bài tập ?1, HS hãy phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên . HS làm bài tập ?2 . và phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên . GV nêu chú ý trong SGK a + b = b + a (a + b) + c = a + (b + c) Hoạt động 4 : Cộng với số 0, cộng với số đối GV giới thiệu tính chất cộng với số 0 . GV giới thiệu ký hiệu số đối của a là -a . Tổng hai số đối nhau bằng bao nhiêu ? Làm thế nào để chứng minh hai số là đối nhau ? HS làm bài tập ?3 SGK a + 0 = 0 + a = a -(- a) = a và a + (- a) = 0 Số đối của số a được ký hiệu là -a . Hoạt động 5 : Củng cố HS làm các bài tập 37, 39, 40 SGK theo nhóm Kết quả Bài tập 37 : a ) -4 ; b) 0 ; Bài tập 39 : a) - 6 ; b) 6 Bài tập 40 : a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 |a| 3 15 2 0 Hoạt động 6 : Dặn dò HS học bài theo SGK và làm các bài tập 38, 41 đến 46 . Tiết sau : Luyện tập Ngày soạn : 30/11/2012 Ngày dạy: 7/12/2012 Tiết 50: luyện tập Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Củng cố và rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên . Biết sử dụng hợp lý các tính chất để giải toán . Rèn kỹ năng sử dụng máy tính điện tử để thực hiện phép cộng số nguyên . Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Nêu các tính chất của phép cộng hai số nguyên . Làm bài tập 41 . Câu hỏi 2 : Làm thế nào để chứng minh được hai số là đối nhau ? Chứng minh 3 và -|-3| là hai số đối nhau . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : ứng dụng các tính chất của phép cộng để tính giá trị của biểu thức . Bài tập 41 : Ta thường sử dụng các tính chất gì và lợi dụng các đặc điểm nào để tính hợp lý giá trị một biểu thức ? (giao hoán, kết hợp, các số đối nhau, tròn trăm, chục ... ) Bài tập 42 : Liệt kê tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối bé hơn 10 rồi tính tổng . Tổng quát hoá bài toán này : Tổng của tất cả các số nguyên có giả trị tuyệt đối bé hơn m bằng 0 Bài tập 41 : A = (-38) + 28 = -10 ; B = 273 +(-123) = 150 C = 99 +(-100)+101 = (99 +101)+(-100) = 200+(-100) = 100 Bài tập 42 : A = 217 +[43 + (-217) + (-23)] = (217 + 43) +[(-217) + (-23)] = 260 + (-240) = 20 Tổng các số có giá trị tuyết xđối bé hơn 10 là :B = (-9)+(-8)+ ... (-1)+0+1+ ... +8+9 =[(-9)+9]+[(-8)+8]+...+[(-1)+1]+0 = 0 Hoạt động 4 : Dùng số nguyên để biểu diễn một đại lượng có hai hướng ngược nhau Bài tập 43 : Muốn tìm khoảng cách của hai ca nô ta làm như thế nào sau khi đã biểu diễn đại lượng quãng đường theo hướng quy định ? Bài tập 44 : HS giải bài này theo nhóm . Nhóm này ra đề cho nhóm kia trả lời . Bài tập 43 : 10 + 7 = 17 (km) 10 + (-7) = 3 (km) Bài tập 44 : Một người đi từ C về hướng tây 3km và tiếp tục quay lai đi về hướng đông 5km Hỏi người ấy cách C bao nhiêu km ? Hoạt động 5 : Hướng dẫn sử dụng máy tính GV hướng dẫn cho HS tác dụng và cách sử dụng của phím +/- trên bàn phím MTĐT hệ fx500A và fx 500MS hoặc fx 570MS để nhập số nguyên . Cho HS thực hành phép cộng số nguyên trên máy tính bài tập 46 và các bài tập đã giải . Hoạt động 6 : Dặn dò HS hoàn chỉnh các bài tập đã hướng dẫn và sửa chữa . Chuẩn bị bài mới : Phép trừ hai số nguyên .
Tài liệu đính kèm: