Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 47, Bài 6: Tính chất của phép cộng sô nguyên - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 47, Bài 6: Tính chất của phép cộng sô nguyên - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

- HS nắm đ¬ược 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên giao hoán, kết hợp cộng với số 0, cộng với số đối.

- B¬ước đầu HS hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý

- Biết cách tính và tính đúng tổng của nhiều số nguyên

II. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ

HS 1: Phát biểu và ghi dạng tổng quát của các tính chất của phép cộng các số tự nhiên

HS 2: Tính và rút ra nhận xét

a) (-2) + (-3) và (-3) +(-2)

b) (-8)+ (+4) và (+4)+ (-8)

GV ĐVĐ: Ngoài tính chất giao hoán phép cộng các số tự nhiên còn có tính chất gì?

Hoạt động 2. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN

GV: Qua bài tập trên ta thấy phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán

(?) hãy lấy thêm ví dụ minh hoạ

- Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên?

- GV yêu cầu HS nêu công thức tổng quát HS lấy ví dụ minh hoạ

- HS phát biểu tính chất: Tổng hai số nguyên không đổi khi ta đổi chỗ các số hạng

HS a + b = b + a với a,b Z

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 262Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 47, Bài 6: Tính chất của phép cộng sô nguyên - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 5, ngày 10 tháng 12 năm 2009.
Tiết 47. 	§6. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
MỤC TIÊU:
- HS nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên giao hoán, kết hợp cộng với số 0, cộng với số đối.
- Bước đầu HS hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý
- Biết cách tính và tính đúng tổng của nhiều số nguyên
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ
HS 1: Phát biểu và ghi dạng tổng quát của các tính chất của phép cộng các số tự nhiên
HS 2: Tính và rút ra nhận xét
a) (-2) + (-3) và (-3) +(-2)
b) (-8)+ (+4) và (+4)+ (-8)
GV ĐVĐ: Ngoài tính chất giao hoán phép cộng các số tự nhiên còn có tính chất gì?
Hoạt động 2. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN
GV: Qua bài tập trên ta thấy phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán
(?) hãy lấy thêm ví dụ minh hoạ
- Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên?
- GV yêu cầu HS nêu công thức tổng quát
HS lấy ví dụ minh hoạ
- HS phát biểu tính chất: Tổng hai số nguyên không đổi khi ta đổi chỗ các số hạng
HS a + b = b + a với a,b Z
Hoạt động 3. TÍNH CHẤT KẾT HỢP
GV yêu cầu HS làm ?2 Tính và so sánh kết quả 
[(-3) +4] +2
(-3) +(4+2)
[(-3) +2] +4
? Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức?
- GV cho 3 HS lên bảng tính
? Qua bài tập hãy cho biết muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba ta làm như thế nào? 
? Nêu công thức biểu thị tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên?
- GV giới thiệu chú ý (SGK/78) và nói nhờ tính chất này ta có thể viết:
(a+b) +c = a+(b+c) = a+b+c 
GV nêu lại chú ý và cho HS làm bài 36 SGK/78 
Tính:
a) 126 +(-20) +2004 +(-106)
b) (-199) +(-200) +(-201)
Để làm bài tập này ta vận dụng kiến thức nào?
GV chốt lại: Khi thực hiện phép cộng có nhiều thừa số các em cần chú ý vận dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh và tính hợp lý.
HS cả lớp làm ?2 SGK
3 HS lên bảng tính 
[(-3) +4] +2 = 1+2 = 3
(-3) +(4+2) = (-3)+6 =3
[(-3) +2] +4 = (-1) +4 = 3
Vậy [(-3) +4] +2 =(-3) +(4+2) =
= [(-3) +2] +4
HS Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
HS : (a+b) +c = a+(b+c)
HS đọc chú ý SGK 
HS làm bài 36 SGK/78
2 HS lên bảng làm bài 
a) 126 +(-20) +2004 +(-106)
= 126 +[(-20) +(-106)]+ 2004
= 126 +(-126) +2004 
= 0 +2004 = 2004
b) (-199) +(-200) +(-2004)
= [(-199) +(-201)] +(-200)
= (-400) +(-200) = -600
Hoạt động 4. CỘNG VỚI SỐ 0
? Một số nguyên cộng với số 0 kết quả như thế nào? Cho ví dụ?
VD: (-8) +0 = -8
0 + (+12) = 12
? Nêu công thức tổng quát của tính chất này?
HS : Một số nguyên cộng với 0 có kết quả bằng chính nó
HS lấy ví dụ minh hoạ
HS : a = 0 = a
Hoạt động 5. CỘNG VỚI SỐ ĐỐI
GV yêu cầu HS thực hiện phép tính 
(-12) +12 = 
25 +(-25) = 
GV: Ta nói (-12) và 12 là hai số đối nhau , 25 và (-25) là hai số đối nhau.
? Tổng của hai số đối nhau bằng bao nhiêu?
GV cho HS đọc phần này ở SGK 
GV ghi tóm tắt 
Số đối của a ký hiệu là: -a
Số đối của -a ký hiệu là: -(-a) = a
? Hãy tìm số đối của các số sau:
A= 17; a = -20; a = 0 
? Số đối của 0 là số nào?
? Vậy a +(-a) = ?
? Nếu có a+b = 0 thì hai số a và b có quan hệ như thế nào? 
GV: a + b = 0 => a = -b và b = -a 
GV cho HS làm ?3
Tìm tổng của tất cả các số nguyên a biết
 -3<a< 3
HS trả lời 
(-12) +12 = 0
25 +(-25) = 0
HS : Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng 0
HS đọc bài 
HS ghi bài 
HS : a = 17 thì -a = -17 
A= -20 thì -a = -20 
A = 0 thì -a = 0 
HS : Số đối của 0 là số 0 nên 0 = -0 
HS : a+(-a) = 0 
HS : Khi đó a và b là hai số đối nhau 
HS nêu cách làm bài 
B1: Tìm các số nguyên a
a {-2;-1;0;1;2}
B2: Tính tổng:
(-2) +(-1) + 0 + 1 + 2
= [(-2) +2] + [(-1) +1] +0 = 0
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên
- Làm bài tập : 37,39, 40, 41 SGK ; Bài 70,71,72 SBT với HS khá giỏi

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 47.doc