Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 47, Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên - Năm học 2006-2007

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 47, Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên - Năm học 2006-2007

I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.

2) Kỹ năng

- Vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lý.

3) Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV : Thước thẳng, trục số, bảng phụ .

- HS : Thước thẳng, ôn tập tính chất của phép cộng các số tự nhiên.

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1) Ổn định tổ chức

2) Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ?

Tính rồi so sánh : (-2) + (-3) và (-3) + (-2)

 (-8) + 4 và 4 + (-8)

2) Viết dạng tổng quát của các tính chất cơ bản của phép cộng các số tự nhiên ?

- GV nhận xét, ghi điểm. HS1 : + Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng 0.

 + Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

(-2) + (-3) = (-3) + (-2) = (-5)

(-8) + 4 = 4 + (-8) = (-4)

HS2 : + Giao hoán : a + b = b + a

+ Kết hợp : (a + b) + c = a + (a + c)

+ Cộng với 0 : a + 0 = 0 + a = a

- HS nhận xét, bổ sung.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 47, Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Tuần 16 - Tiết 47
§6. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
	 Ngày soạn : 15/12/2006 
	 Ngày dạy : 18/12/2006 
I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
2) Kỹ năng
- Vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lý.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : 	Thước thẳng, trục số, bảng phụ .
HS : 	Thước thẳng, ôn tập tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ?
Tính rồi so sánh : (-2) + (-3) và (-3) + (-2)
	(-8) + 4 và 4 + (-8)
2) Viết dạng tổng quát của các tính chất cơ bản của phép cộng các số tự nhiên ? 
- GV nhận xét, ghi điểm.
HS1 : + Tổng của hai số nguyên đối nhau bằng 0.
	 + Muốn cộng hai số nguyên khác dấu mà không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
(-2) + (-3) = (-3) + (-2) = (-5)
(-8) + 4 = 4 + (-8) = (-4)
HS2 : + Giao hoán : a + b = b + a
+ Kết hợp : (a + b) + c = a + (a + c)
+ Cộng với 0 : a + 0 = 0 + a = a
- HS nhận xét, bổ sung. 
3) Bài mới
- Tính chất của phép cộng hai số nguyên có gì giống và khác so với phép cộng hai số tự nhiên. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1 : Tính chất giao hoán
a) Mục tiêu
- Nắm vững tính chất giao hoán của phép cộng hai số nguyên.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho HS quan sát bài làm HS1.
- Qua ví dụ trên, em hãy cho biết phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán hay không ?
- Lấy thêm một vài ví dụ để chứng tỏ.
- Phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng hai số nguyên ?
- Hãy viết công thức tổng quát ?
- HS quan sát.
- Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán.
- HS tự lấy ví dụ.
- Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng.
- HS : a + b = b + a (a, b Z)
c) Kết luận 	 1) Tính chất giao hoán
Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán.
a + b = b + a (a, b Z)
- Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán. Vậy, liệu phép cộng hai số nguyên có tính chất kết hợp hay không ?
Hoạt động 2 : Tính chất kết hợp
a) Mục tiêu
- Nắm vững tính chất kết hợp của phép cộng hai số nguyên.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho HS làm ?2
- Qua ví dụ trên em có nhận xét gì ?
- Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng hai số nguyên ?
- Nêu công thức tổng quát ?
- GV giới thiệu phần “chú ý” SGK.
 	(a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c
Kết quả trên gọi là tổng của ba số nguyên a, b, c và ta viết : a + b + c.
- Cho HS làm bài tập 36 (SGK)
- GV nhận xét, bổ sung. 
- 1HS lên bảng thực hiện 
	{(-3) + 4} + 2 = 1 + 2 = 3 
	(-3) + (4 + 2) = (-3) + 6 = 3
Vậy, {(-3) + 4} + 2 = (-3) + (4 + 2)
- Phép cộng hai số nguyên cũng có tính chất kết hợp.
- Muốn cộng tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
	(a + b) + c = a + (b + c) 
- HS ghi bài. 
- 2HS lên bảng thực hiện.
a) 126 + (-20) + 2004 + (-106) = 2004
b) (-199) + (-200) + (-201) = (-600)
- HS nhận xét, bổ sung. 
c) Kết luận 	 2) Tính chất kết hợp
Phép cộng hai số nguyên cũng có tính chất kết hợp.
	(a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c
Chú ý ( SGK)
- Phép cộng số nguyên có tính chất cộng với số 0 hay không ?
Hoạt động 3 : Cộng với số 0
a) Mục tiêu
- Nắm vững tính chất cộng với số 0 của các số nguyên.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Một số nguyên cộng với 0, kết quả như thế nào ? Cho ví dụ ?
Ví dụ : (-10) + 0 = ?
	 (+12) + 0 = ?
- Nêu công thức tổng quát ?
- Một số cộng với 0, kết quả bằng chính nó.
Ví dụ : (-10) + 0 = (-10)
	 (+12) + 0 = 12
- HS : a + 0 = 0 + a = a.
c) Kết luận 	 3) Cộng với số 0
a + 0 = 0 + a = a.
- Phép cộng số nguyên có tính chất nào khác so với phép cộng hai số tự nhiên không ?
Hoạt động 4 : Cộng với số đối
a) Mục tiêu
- Nắm vững tính chất cộng với số đối của các số nguyên.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính : 
	(-12) + 12 = ?
	25 + (-25) = ?
- Qua ví dụ trên em có nhận xét gì ?
- Tìm số đối của a ?
- Nêu công thức tổng quát ?
- Ngược lại : nếu có a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào của nhau ?
GV ghi a + b = 0 thì a = - b hoặc b = -a.
- Cho HS làm ?3
- 1HS đứng tại chỗ trả lời.
	(-12) + 12 = 0
	25 + (-25) = 0
- Tổng của hai số đối nhau bằng 0.
- Số đối của a là –a.
	a + (-a) = 0
- Nếu có a + b = 0 thì a và b là hai số đối nhau.
- HS ghi bài. 
- HS : a = -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 
	(-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = 0.
c) Kết luận 	 4) Cộng với số đối
Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
a + (-a) = 0
4) Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên ? So sánh với tính chất phép cộng số tự nhiên ?
Bài 38 (SGK)
 Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết : 
– 4 < x < 3
-5 < x < 5
- GV nhận xét, bổ sung. 
- 2HS nhắc lại. 
- 2 HS lên bảng thực hiện 
a) = -4
b) = 0
- HS nhận xét, bổ sung. 
5) Dặn dò
- Học bài.
- Làm bài tập 39, 40, 41, 42 (SGK).
IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 47.doc