Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 46 đến 51 - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 46 đến 51 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

 - HS nắm được các tính chất của phép cộng các số nguyên.

2.Kỹ năng:

 - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng vận dụng tính chất trong tính toán.

3.Thái độ:

 - Cẩn thận, chính xác, tích cực.

II . Đồ dùng dạy học:

 GV: Bảng phụ.

III.Phương pháp:

 - Dạy học hợp tác, tích cực, hoạt động nhóm.

IV.Tổ chức giờ học:

 *Kiểm tra bài cũ:

 . Mục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.

 . Thời gian: 5 phút

 . Cách tiến hành:

GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài tập 32/ 77.

GV nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên.

Hoạt động 1: Tính chất giao hoán

 . Mục tiêu: HS nắm được tính chất giao hoán.

 . Thời gian: 10 phút.

 . Cách tiến hành:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Bước 1: làm ?1.

? Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán không ?

- Làm ?1 theo cá nhân

GV gọi HS nhận xét.

GV nhận xét chỉnh sửa

Bước 2: Tính chất.

GV đưa ra tính chất giao hoán.

HS trả lời.

HS làm ?1

a. (-2) + (-3) = (-5)

(-3) + (-2) = (-5)

b. (-5) + (+7) = (+2)

(+7) + (-5) = (+2)

c. ( - 8 ) + ( + 4 ) = ( -4 )

 ( +4 ) + ( -8 ) = ( - 4 )

a + b = b + a

 

doc 14 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 27Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 46 đến 51 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/12/2009
Ngày giảng: 05/12/2009 (6A; 6B).
Tiết 46: luyện tập.
I. Mục tiêu: 
Kiến thức:
- HS được củng cố quy tắc cộng hai số nguyên
- HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
- Bước đầu biết cáh diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng thực tế.
Thái độ:
- Tích cực cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
II . Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Học và làm các bài tập SGK.
III.Phương pháp:
 Dạy học tích cực, hoạt động nhóm.
IV.Tổ chức giờ học:
 *Kiểm tra bài cũ:
 . Mục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
 . Thời gian: 10 phút.
 . Cách tiến hành:
HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
	Thực hiện phép tính: a. (-7) + (-328)	b. 17 + (-3)
	ĐS: a. -335	b. 14
HS2: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?
	Thực hiện phép tính: a. (-5) + (-11)	b. (-96) + 64
ĐS: a. -16	b. -32
GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 1: Thực hiện phép tính.
 . Mục tiêu: HS thực hiện được các phép tính.
 . Thời gian: 15 phút.
 . Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Chữa bài 31.
GV gọi HS lên bảng làm bài.
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét chỉnh sửa.
Bước2: Chữa bài 32.
GV gọi HS lên bảng làm bài.
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét chỉnh sửa.
HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm theo dõi.
Bài tập 31. SGK
a) (-30) + (-5) = -(30 + 5) = - 35
b) (-7) + (-13) = -(7 + 13) = -20
c) (-15) + (-235) =-(15+235)=
-250
HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm theo dõi.
Bài tập 32. SGK
a) 16 + (-6) = (16- 6) = 10
b) 14 + (-6) = 14 -6 = 8
c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4
Kết luận : GV nhận xét hướng dẫn HS cách thực hiện phép tính.
Hoạt động 2: Tìm x
 . Mục tiêu: HS làm được các bài tập.
 . Thời gian: 15 phút.
 . Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Chữa bài 34.
GV gọi HS lên bảng làm bài.
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét chỉnh sửa.
Bước2: Chữa bài 35.
GV gọi HS lên bảng làm bài.
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét chỉnh sửa.
HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm theo dõi
Bài tập 34. SGK
a) x + (-16) với x = -4 ta có:
(-4) + (-16) = - 20
b)Với y = 2 ta có:
(-102) + 2 = -100
HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm theo dõi.
Bài 35:
 a, Số tiền của ông Nam năm nay tăng so với năm ngoái là:x = + 5 triệu đ.
 b, Số tiền của ông Nam năm nay tăng so với năm ngoái là: x =- 2 triệu đ.
Kết luận : GV nhận xét hướng dẫn HS cách làm bài.
* Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 5 phút.
GV tổng kết nội dung bài học.
Về nhà xem lại các bài đã chữa chuẩn bị bài Tính chất của phép cộng các số nguyên.
Ngày soạn: 06/12/2009 
Ngày giảng: 08/12/2009 (6A;6B) 
Tiết 47 : Đ 6 tính chất của phép cộng các số nguyên
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
 - HS nắm được các tính chất của phép cộng các số nguyên.
2.Kỹ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng vận dụng tính chất trong tính toán.
3.Thái độ:
 - Cẩn thận, chính xác, tích cực.
II . Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ.
III.Phương pháp:
 - Dạy học hợp tác, tích cực, hoạt động nhóm.
IV.Tổ chức giờ học:
 *Kiểm tra bài cũ:
 . Mục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
 . Thời gian: 5 phút
 . Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài tập 32/ 77.
GV nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên.
Hoạt động 1: Tính chất giao hoán
 . Mục tiêu: HS nắm được tính chất giao hoán.
 . Thời gian: 10 phút.
 . Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: làm ?1.
? Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán không ?
- Làm ?1 theo cá nhân
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét chỉnh sửa
Bước 2: Tính chất.
GV đưa ra tính chất giao hoán.
HS trả lời.
HS làm ?1
a. (-2) + (-3) = (-5)
(-3) + (-2) = (-5)
b. (-5) + (+7) = (+2)
(+7) + (-5) = (+2)
c. ( - 8 ) + ( + 4 ) = ( -4 )
 ( +4 ) + ( -8 ) = ( - 4 )
a + b = b + a
Kết luận : GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất giao hoán.
Hoạt động 2: Tính chất kết hợp.
 . Mục tiêu: HS nắm được nội dung tính chất kết hợp
 . Thời gian: 10 phút.
 . Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Làm ?2
- Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp không ?
GV yêu cầu HS làm ?2
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét chỉnh sửa.
Bước 2: Tính chất.
? Nêu tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên.
GV yêu cầu HS đọc nội dung chú ý SGK.
HS trả lời câu hỏi của GV.
HS thực hành làm ?2
Vậy:
(a+b)+c=a+(b+c)
HS đọc nội dung chú ý: SGK
Kết luận : GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung tính chất.
Hoạt động 3: Cộng với 0, cộng với số đối.
 . Mục tiêu: HS nắm được nội dung tính chất.
 . Thời gian: 15 phút.
 . Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Cộng với 0.
- Viết dạng tổng quát tính chất cộng một số với số 0
Bước 2: Cộng với số đối
- Giới thiệu kí hiệu số đối của một số
- Hai số đối nhau có tổng bằng bao nhiêu ?
- Viết dưới dạng tổng quát tính chất cộng vơí số đối
GV yêu cầu HS làm ?3
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét chỉnh sửa.
HS viết tính chất.
a+0=0+a=a
HS chú ý.
 Số đối của số nguyên a kí hiệu là -a.
Vậy số đối của –a là a ( có thể viết là -(-a) ).
Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.
a + (-a) = 0
Nếu a+b = 0 thì b = -a 
và a = -b
 HS thực hành làm ?3.
Các số nguyên x thoả mãn điều kiện -3<x<3 là: -2;-1;0;1;2. Tổng của chúng là:
(-2)+(-1)+0+1+2 =
++0
= 0 + 0 + 0
= 0
Kết luận : GV cho HS nhắc lại nội dung hai tính chất.
* Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 10 phút.
Bước 1: Bài 36.
 GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi và làm bài
?cách kết hợp nào dễ nhẩm nhất?
Bước 2: Bài 40.
 GV treo bảng phụ yêu cầu HS lên bảng điền.
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét chỉnh sửa.
HS trả lời câu hỏi và làm bài
Bài 36:
 a, 126 + (-20) + 2004 + (- 106)
 = [ 126 + (-126)] + 2004 = 2004
HS lên bảng điền.
Bài 40: (Bảng phụ)
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
GV tổng kết nội dung bài học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững các tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Làm các bài tập SGK
Ngày soạn: 08/12/2009
Ngày giảng:09/12/2009 (6A;6B).
Tiết 48: luyện tập.
I. Mục tiêu: 
 1.Kiến thức:
 Củng cố cho HS kiến thức về tính chất của phép cộng các số nguyên.
 2.Kỹ năng:
 Vận dụng tính chất vào thực hiện phép cộng.
3.Thái độ:
Tích cực cẩn thận trong tính toán.
II . Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ
 HS: Học bài, đồ dùng dạy học.
III.Phương pháp:
 Tích cực, hợp tác.
IV.Tổ chức giờ học:
 *Kiểm tra bài cũ:
 . Mục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
 . Thời gian: 5 phút.
 . Cách tiến hành:
 Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên.
 GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 1: Thực hiện phép tính.
 . Mục tiêu: HS thực hiện được các phép tính.
 . Thời gian: 15 phút
 . Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Bài tập 41.
GV gọi HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét
GV nhận xét chỉnh sửa.
Bước 2: Bài tập 42.
GV gọi HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét
GV nhận xét chỉnh sửa.
HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm theo dõi.
Bài tập 41. SGK
a) (-38) + 28 = (-10)
b) 273 + (-123) = 155
c) 99 + (-100)+101 = 100
HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm theo dõi.
Bài tập 42. SGK
a) 217 + 
= +
= 0 + 20
= 20
b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 +9 = 
= 0 + 0 + ....+ 0 + 0
= 0
Kết luận : GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung hai bài đã chữa.
Hoạt động 2: Bài toán bằng lời.
 . Mục tiêu: HS nắm được nội dung cách giải bài toán bằng lời.
 . Thời gian: 20 phút
 . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
 . Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước1 : Bài tập 43.
GV gọi HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét
GV nhận xét chỉnh sửa.
Bước 2: Bài tập 44.
GV treo bảng phụ H 49 yêu cầu HS ra đề bài toán.
- Yêu cầu HS nhận xét
GV nhận xét chỉnh sửa.
HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm theo dõi
Bài tập 43. SGK
a. Vì vận tốc của hai ca nô lần lượt là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi cùng chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là:
 (10 – 7).1 = 3 ( km)
b. Vì vận tốc của hai ca nô là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi ngược chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là:
(10 + 7).1 = 17 (km)
Bài tập 44. SGK
HS ra đề bài toán.
Kết luận : GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung các bài đã chữa.
* Tổng kết và hướng dẫn về nhà: 5 phút.
GV tổng kết nội dung bài học.
Về nhà xem lại các bài đã chữa chuẩn bị bài : Phép trừ các số nguyên.
Ngày soạn: 08/12/2009
Ngày giảng: 10/12/2009 (6A;6B)
Tiết 49: Đ 7 phép trừ hai số nguyên 
I. Mục tiêu: 
 1.Kiến thức:
 HS nắm được kiến thức về phép trừ hai số nguyên.
 2.Kỹ năng:
 Vận dụng quy tắc vào thực hiện phép trừ hai số nguyên.
3.Thái độ:
Tích cực cẩn thận trong tính toán.
II . Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ
 HS: Học bài, đồ dùng dạy học.
III.Phương pháp:
 Tích cực, hợp tác.
IV.Tổ chức giờ học:
 *Kiểm tra bài cũ:
 . Mục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
 . Thời gian: 5 phút.
 . Cách tiến hành:
? Nêu QT cộng hai số nguyên âm. Cộng hai số nguyên khác dấu. 
 áp dụng tính ( - 4 ) + ( - 6 ) =
Hoạt động 1: Hiệu của hai số nguyên.
 . Mục tiêu: HS nắm đợc hiệu của hai số nguyên.
 . Thời gian: 20 phút.
 . Đồ dùng dạy học:
 . Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bớc 1: Làm ?
GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện làm ? 
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét chỉnh sửa.
Bớc 2: Quy tắc.
GV đa ra nội dung quy tắc SGK
GV đa ra kí hiệu cách gọi
GV đa ra nội dung ví dụ hớng dẫn HS cách làm.
GV yêu cầu HS đọc nội dung nhận xét SGK.
HS thực hiện làm ?
a) 3-1 = 3 + ( -1 ) b) 2-2 = 2 + ( -2 )
 3- 2 =3 + ( -2 ) 2- 1 =2 + ( -1 )
 3- 3 = 3 + ( -3 ) 2- 0 = 2 + 0
 3- 4 = 3 + ( -4 ) 2- ( -1 ) = 2 + 1
 3-5 = 3 + ( -5 ) 2- ( -2 )= 2 + 2
HS đọc nội dung quy tắc.
HS chú ý.
HS làm ví dụ theo hớng dẫn của GV
3 – 8 = 3 + ( -8 ) = -5
( -3 ) – ( -8 ) = (-3 ) + ( +8 ) = +5
HS độc nội dung nhận xét.
Kết luận : GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung quy tắc.
Hoạt động 2: Ví dụ.
 . Mục tiêu: HS nắm đợc nội dung các ví dụ SGK.
 . Thời gian: 5 phút.
 . Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV hớng dẫn HS làm ví dụ.
HS làm ví dụ theo hớng dẫn.
Nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là :
 3 – 4 = - 1
Vậy nhiệt độ ở SaPa hôm nay là - 1oC
Kết luận : GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung ví dụ
*Tổng kết và hớng dẫn về nhà: 15 phút
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bớc 1: Bài 47.
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài.
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét chỉnh sửa.
Bớc 2: Bài 48, 49.
GV treo bảng phụ yêu cầu HS lên bảng điền.
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét chỉnh sửa.
HS lên bảng làm bài.
2 – 7 = -5
1- ( - 2 ) = 1 + 2 = 3
( -3 ) – 4 = -( 3 + 4 ) =-7
( -3 )- ( - 4 ) = ( -3 ) + 4 = +1
HS lên bảng điền nội dung trong bảng phụ.
Kết luận : GV tổng kết nội dung bài học.
Về nhà học bài làm các bài tập SGK chuẩn bị giờ sau luyện tập.
Ngày soạn: 10/12/2009.
Ngày giảng:12/12/2009 (6A;6B) 
Tiết 50: luyện tập.
I. Mục tiêu: 
Kiến thức:
Củng cố cho HS kiến thức về phép trừ hai số nguyên.
Kỹ năng:
Thực hiện phép trừ.
Thái độ:
Tích cực cẩn thận.
II . Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Đồ dùng học học tập.
III.Phơng pháp:
 Dạy học tích cực, hoạt động nhóm.
IV.Tổ chức giờ học:
 *Kiểm tra bài cũ:
 . Mục tiêu: Kiểm tra việc học và chuẩn bị bài ở nhà của HS.
 . Thời gian: 5 phút.
 . Cách tiến hành:
? Nêu QT cộng hai số nguyên cùng dấu , cộng hai số nguyên khác dấu.
 ? Nêu QT trừ hai số nguyên nêu VD.
Hoạt động 1: Thực hiện phép tính.
 . Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào tính toán.
 . Thời gian: 20 phút.
 . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
 . Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bớc 1: Bài 51
GV gọi HS lên bảng làm bài.
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét chỉnh sửa.
Bớc 2: Bài 52
GV gọi HS lên bảng làm bài.
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét chỉnh sửa.
Bớc 3: Bài 53
GV gọi HS lên bảng điền nội dung vào bảng phụ.
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét chỉnh sửa.
HS lên bảng làm bài
Bài 51:
 a, 5 – ( 7 – 9) = ... = 7
 b, (- 3) – (4 – 6) = ... = - 1
Bài 52:
 HS lên bảng làm bài
 - 212 – ( - 287 ) = 75 (tuổi)
Bài 53: (Bảng phụ)
HS điền nội dung bảng phụ
Kết luận : GV hớng dẫn, tổng kết
Hoạt động 2: Bài toán tìm x, toán đố.
 . Mục tiêu: HS làm bài toán tìm x, toán đố.
 . Thời gian: 15 phút.
 . Đồ dùng dạy học: Máy tính bỏ túi.
 . Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bớc 1: Bài 54.
GV gọi HS lên bảng làm bài.
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét chỉnh sửa.
Bớc 2: Bài 56
GV gọi HS lên bảng làm bài.
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét chỉnh sửa.
Bài 54:
HS lên bảng làm bài
 a, 2 + x = 3 x = 3 – 2 = 1
 b, x + 6 = 0 x = 0 – 6 = - 6
 c, x + 7 = 1 x = 1 – 7 = - 6
Bài 56:
HS lên bảng làm bài
 a, - 564
 b, 531
 c, 1801
Kết luận : GV tổng kết nhận xét hớng dẫn.
*Tổng kết và hớng dẫn về nhà: 5 phút.
GV tổng kết nội dung bài học.
Về nhà xem lại các bài đã chữa, xem trớc bài sau.
Ngày soạn: 13/12/2009
Ngày giảng: 15/12/2009 (6A;6B)
Tiết 51: quy tắc dấu ngoặc.
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
HS nắm được nội dung quy tắc dấu ngoặc.
 2.Kỹ năng:
Vận dụng quy tắc vào thực hiện các phép tính.
3.Thái độ:
Tích cực cẩn thận.
II . Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Đồ dùng học học tập.
III.Phơng pháp:
 Dạy học tích cực, hoạt động nhóm.
IV.Tổ chức giờ học:
 *Kiểm tra bài cũ:
 . Mục tiêu: Kiểm tra việc học và chuẩn bị bài ở nhà của HS.
 . Thời gian: 5 phút.
 . Cách tiến hành:
 1, Nêu QT trừ hai số nguyên.
áp dụng: 3 - 1 2 - 0 
 (- 2) - 5 5 - (-5) 
 2, Tính và so sánh kết quả:
 15 + [2 + (-6)] và 15 + 2 + (- 6)
 20 – ( 3 – 7 ) và 20 – 3 + 7
Hoạt động 1: Quy tắc dấu ngoặc.
 . Mục tiêu: HS nắm được nội dung quy tắc.
 . Thời gian: 20 phút
 . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
 . Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Hãy tìm số đối của 2 ; -5 ; 2 + (- 5) 
? Muốn tìm số đối của 2 + (- 5) trước hết ta phải làm gì .
 Vậy số đối của 2 + (-5) ?
? Y/c HS đứng tại chỗ so sánh câu b . 
GV : Yêu cầu HS thực hiện ?2.
 Hãy tính : 
7 + ( 5 -13 ) = ? 
7 + 5 + ( - 13 ) = ?
 Thảo luận và so sánh kết quả .
? Qua tính kết quả ? 1 em hãy rút ra kết luận : Muốn bỏ dấu ngoặc có dấu trừ đằng trước ta làm như thế nào ? 
 Tương tự như dấu cộng ta làm như thế nào?
GV : Giới thiệu cho học sinh các ví dụ trong sách giáo khoa .
 + GV : Cho các nhóm thảo luận các phép tính nhanh .
+ HS : Nhận xét kết quả các nhóm khác .
? áp dụng qui tắc dấu ngoặc hãy tính nhanh ?3 
 ? Hai học sinh lên bảng làm .
GV : nhận xét và chốt lại kiến thức.
1. Quy tắc dấu ngoặc.
HS :thực hiện ?1 
?1. a , Số đối của 2 là -2
 Số đối của 5 là -5 
 Số đối của 2 +5 là 3
HS : phải thực hiện phép cộng trước sau đó tìm số đối của kq đó.
HS : số đối của 2 + (-5) là 3
b , so sánh số đối của 2+(-5) với tổng các số đối . vì (-2 )+5 =3 nên có số đối bằng nhau.
 HS : Thực hiện ?2
? 2 : Tính và so sánh kết quả .
a , 7 + ( 5 -13 ) = 7 + ( - 8 ) = - 1
7 + 5 + ( - 13 ) = 12 + ( -13 ) = - 1
Vậy 7 +( 5 - 13 ) = 7 + 5 +( -13 ) 
 b , 12 - ( 4 - 6 ) = 12 - ( -2 ) = 14 
 12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14 
 Vậy 12 - ( 4 - 6 ) = 12 - 4 + 6 
HS : Phát biểu quy tắc.
* Qui tắc dấu ngoặc : ( SGK ) 
HS :Theo dõi các ví dụ.
HS :thảo luận theo nhóm thực hiện các phép tính nhanh.
 Ví dụ : Tính nhanh . 
a, 324 + [112 + 324 ] 
 = 324 + [112 - (112 +324 )
 = 324 +[ 112 - 112 - 324 ] 
 = 324 + ( -324 ) = 0 
b , ( -257 ) - [ ( -257) +156 - 56 ] 
 = ( -257 ) - ( -257 + 156 ) + 56 
 = 257 -257 +156 -56
 = -100 
HS : Thực hiện ?3
 ? 3 Tính nhanh : 
a , ( 768 - 39 ) - 768
 = 768 - 768 - 39 
 = -39 
b, (-1579) – ( 12 – 1579)
 = (- 1579) – 12 + 1579
 = ( - 1579) + 1579 – 12
 = - 12.
Kết luận : Cho HS nhắc lại quy tắc bỏ đấu ngoặc.
Hoạt động 2: Tổng đại số.
 . Mục tiêu: HS nắm được cách thực hiện các phép tính trong một tổng đại số .
 . Thời gian: 10 phút
 . Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV : Nêu khái niệm tổng đại số .
? Hãy viết một ví dụ về tổng đại số .
? Dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp cùng qui tắc dấu ngoặc GV giới thiệu cách khái quát .
 ? Tìm tổng các số nguyên x sao cho
 - 4 < x < 4
2, Tổng đại số:
HS : Tự tìm VD 
HS : Lắng nghe và ghi vào vở. 
 * Lý do đưa ra khái niệm tổng đại số 
( Tổng ).
 * Tổng đại số là kết quả của dãy phép tính bao gồm cả cộng và trừ.
 * Khi tính toán có thể sử dụng các T/C, QT của phép cộng một cách linh hoạt.
 HS : Thực hiện tính.
 - 3 + (- 2) + (- 1) + 0 + 1 + 2 + 3
 = (3 - 3) + (2 – 2) + ( 1 – 1) + 0 = 0
Kết luận : Cho HS lấy một số VD về tổng đại số.
Tổng kết và hướng dẫn học bài ở nhà : ( 10 phút)
GV tổng kết lại nội dung chính trong bài.
 - Cho HS làm BT 57.
 Bài 57:
 a, (- 17) + 5 + 8 + 17 
 = (- 17 + 17 ) + (5 + 8) 
 = 0 + 13 = 13
 b, (- 4) + (- 440) + (- 6) + 440 = 
 = (440 – 440) – (4 + 6) = - 10
- Về nhà học bài.
- BTVN : 58, 59, 60 ( SGK).
- Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 46 - 51.doc