Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 46 đến 48 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thế Dũng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 46 đến 48 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thế Dũng

I. MỤC TIÊU:

 - HS biết được bốn tính chất cơ bản của của phép toán cộng các số nguyên, giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.

 - HS hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh tính toán hợp lý.

 - Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.

II. CHUẨN BỊ:

 - SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:3’

HS1: Tính và so sánh kết quả:

 a) (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2)

 b) (- 5) + (+ 7) và (+ 7) + (- 5)

 c) (- 8) + (- 4) và (+4) + (- 8)

HS2: Tính và so sánh kết quả:

 [(- 3) + (+ 4)] + 2 ; (- 3) + (4 + 2) và [(- 3) + 2] + 4

 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của trß

* Hoạt động 1: Tính chất giao hoán 9’

GV: Hãy nhắc lại phép cộng các số tự nhiên có những tính chất gì?

HS: Giao hoán, kết hợp cộng với số 0

GV: Ta xét xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì?

GV: Từ việc tính và so sánh kết quả của HS1 dẫn đến phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán

HS: Phát biểu nội dung của tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên.

GV: Ghi công thức tổng quát:

* Hoạt động 2: Tính chất kết hợp 9’

GV: Tương tự từ bài làm HS2 dẫn đến phép cộng các số nguyên cũng có tính chất kết hợp.

HS: Phát biểu nội dung tính chất kết hợp.

GV: Ghi công thức tổng quát.

GV: Giới thiệu chú ý như SGK

(a+b) + c = a + (b+c) = a + b + c

Củng cố: Làm 36b/78 SGK

GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.

* Hoạt động 3: Cộng với số 0 5’

GV: Cho ví dụ: (- 16) + 0 = - 16

- Hãy nhận xết kết quả trên?

GV: Tính chất cộng với số 0 và công thức tổng quát.

HS: Phát biểu nội dung tính chất cộng với 0

Củng cố: Làm 36a/78 SGK

GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.

* Hoạt động 4: Cộng với số đối. 14’

GV: Giới thiệu:

- Số đối của a. Ký hiệu: - a

Hỏi: Em hãy cho biết số đối của – a là gì?

HS: Số đối của – a là a

GV: - (- a) = a

GV: Nếu a là số nguyên dương thì số đối của a (hay - a) là số gì?

HS: Là số nguyên âm.

GV: Yêu cầu HS cho ví dụ.

HS: a = 5 thì - a = - 5

GV: Nếu a là số nguyên âm thì số đối của a (hay - a) là số gì?

HS: Là số nguyên dương.

GV: Yêu cầu HS cho ví dụ.

HS: a = - 3 thì – a = - (- 3) = 3

GV: Giới thiệu số đối của 0 là 0

 - 0 = 0

GV: Hãy tính và nhận xét:

(-10) + 10 = ?

15 + (- 15) = ?

HS: Lên bảng tính và nhận xét.

GV: Dẫn đến công thức a + (- a) = 0

Ngược lại: Nếu a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào của nhau?

HS: a và b là hai số đối nhau.

GV: Ghi a + b = 0 thì a = - b và b = - a

Củng cố: Tìm x, biết: a) x + 2 = 0

b) (- 3) + x = 0

- Làm ?3

GV: Cho HS hoạt động nhóm

Gợi ý: Tìm tất cả các số nguyên trên trục số.

HS: Thảo luận nhóm.

GV: Kiểm tra, ghi điểm. 1. Tính chất giao hoán.

- Làm ?1

2. Tính chất kết hợp.

- Làm ?2

+ Chú ý: SGK

3. Cộng với số 0

4. Cộng với số đối.

- Số đối của a. Ký hiệu: - a

 - (- a) = a

 - 0 = 0

a + (- a) = 0

Nếu: a + b = 0 thì

a = - b và b = - a

- Làm ?3

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 96Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 46 đến 48 - Năm học 2010-2011 - Phạm Thế Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 15 -Tiết 46: LUYỆN TẬP
============
I. MỤC TIÊU:
	- HS biết cộng hai số nguyên thành thạo.
	- Có ý thức liên hệ các kiến thức đã học vào thực tiễn.
	- Rèn luyện tính cẩn thận, óc tư duy nhanh nhẹn.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.	
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
+ HS1: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu - Làm bài 28/76 (SGK)
+ HS2: Làm bài 29/76 (SGK)
	- Nhận xét: 	a) Đổi dấu các số hạng thì tổng đổi dấu.
	b) Tổng là hai số đối nhau nên bằng 0.
+ HS3: Làm bài 30/76 (SGK) 
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của trß
* Hoạt động 1: Dạng tính giá trị của biểu thức. 9’
Bài 31/77 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Yêu cầu HS lên bảng giải.
- Cho HS cả lớp nhận xét
- Sửa sai và ghi điểm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV và nêu các bước thực hiện.
GV: Nhắc lại cách giải các câu.
- Đối với biểu thức có giá trị tuyệt đối, trước tiên ta tính giá trị tuyệt đối và áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
Bài 34/77 SGK
GV: Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào?
HS: Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
* Hoạt động 2: Dạng điền số thích hợp vào ô trống. 9’
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn đề bài. Yêu cầu HS lên bảng điền số thích hợp vào ô trống.
HS: Lên bảng điền và nêu các bước thực hiện.
GV: Cho lớp nhận xét và ghi điểm.
* Hoạt động 3: Dạng dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại .9’
Bài 35/77 SGK
GV: Treo đề bài và yêu cầu HS đọc và phân tích đề.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
Bài 55/60 SBT:
GV: Treo đề bài lên bảng.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng giải.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
* Hoạt động 4: Viết dãy số theo quy luật. 10’
Bài 48/59 SBT:
a) - 4 ; - 1 ; 2 ...
b) 5 ; 1 ; - 3 ...
GV: Hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp?
HS: Trả lời và viết tiếp hai số của mỗi dãy.
Bài 31/77 SGK: Tính
a) (-30)+(- 5) = - (30+5) = -35
b) (-7)+(- 13) = - (7+13) = -20
c) (-15)+(-235) = - (15+235)
 = -250
Bài 32/77 SGK: Tính
a) 16 + (- 6) = 16 - 6 = 10
b) 14 +(- 6) = 14 - 6 = 8
c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4
Bài 43/59 SBT: Tính
a) 0 + (-36) = -36
b) + (-11) = 29 + (-11)
= 29 – 11 = 18
c) 207 + (-317) = -(317 - 207)
= - 110
Bài 34/77 SGK:
Tính giá trị của biểu thức:
a) x + (-16) biết x – 4
(-4)+(-16) = -(4+16) = -20
b) (-102) + 2 = -(102 - 2) = -100
Bài 33/77 SGK:
a
-2
18
12
-2
-5
b
3
-18
-12
6
-5
a+b
1
0
0
4
-10
Bài tập:
a) x + (-3) = -11
=> x = (-8) ; (-8)+(-3) = -11
b) -5 + x = 15
=> x = 20 ; -5 + 20 = 15
c) x + (-12) = 2
=> x = 14 ; 14+(-12) = 2
d) x + = -10
=> x = -13 ; -13 +3 = -10
Bài 35/77 SGK:
a) x = 5
b) x = -2
Bài 55/60 SBT:
Thay * bằng chữ số thích hợp
a) (-*6)+ (-24) = -100
(-76) + (-24) = -100
b) 39 + (-1*) = 24
39 + (-15) = 24
c) 296 + (-5*2) = -206
296 + (-502) = -206
Bài 48/59 SBT:
Viết hai số tiếpa theo của dãy số sau:
a) -4 ; -1 ; 2 ; 5 ; 8 ...
* Nhận xét: số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị.
b) 5 ; 1 ; -3 ; -7 ; -11 ...
* Nhận xét: Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị.
4. Củng cố: 3’ Từng phần
	- Dự đoán giá trị của số nguyên x và kiểm tra lại có đúng không?
	x + (-3) = -11
	-5 + x = 15
	x +(-12) = 2
	- Tìm số nguyên:
	- Lớn hơn 0 năm đơn vị.
	- Nhỏ hơn 3 bảy đơn vị.
5. Hướng dẫn về nhà:2’	- Xem lại các dạng bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 53 ; 54 ; 58 ; 47/59 + 60 SBT
	- ¤n phÐp céng c¸c sè tù nhiªn
	- §äc tr­íc bµi " TÝnh chÊt c¬ b¶n phÐp céng sè nguyªn"
---------------------------***------------------------------
TuÇn 15 -Tiết 47: 
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết được bốn tính chất cơ bản của của phép toán cộng các số nguyên, giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
 - HS hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh tính toán hợp lý.
	- Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Tính và so sánh kết quả:
	a) (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2)
	b) (- 5) + (+ 7) và (+ 7) + (- 5)
	c) (- 8) + (- 4) và (+4) + (- 8)
HS2: Tính và so sánh kết quả:
	[(- 3) + (+ 4)] + 2 ; (- 3) + (4 + 2) và [(- 3) + 2] + 4
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của trß
* Hoạt động 1: Tính chất giao hoán 9’
GV: Hãy nhắc lại phép cộng các số tự nhiên có những tính chất gì?
HS: Giao hoán, kết hợp cộng với số 0
GV: Ta xét xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì?
GV: Từ việc tính và so sánh kết quả của HS1 dẫn đến phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán
HS: Phát biểu nội dung của tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên.
GV: Ghi công thức tổng quát:
a + b = b + a
* Hoạt động 2: Tính chất kết hợp 9’
GV: Tương tự từ bài làm HS2 dẫn đến phép cộng các số nguyên cũng có tính chất kết hợp.
HS: Phát biểu nội dung tính chất kết hợp.
GV: Ghi công thức tổng quát.
(a+b)+c = a+ (b+c)
GV: Giới thiệu chú ý như SGK
(a+b) + c = a + (b+c) = a + b + c
♦ Củng cố: Làm 36b/78 SGK
GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
* Hoạt động 3: Cộng với số 0 5’
GV: Cho ví dụ: (- 16) + 0 = - 16
- Hãy nhận xết kết quả trên?
a + 0 = 0 + a = a
GV: Tính chất cộng với số 0 và công thức tổng quát.
HS: Phát biểu nội dung tính chất cộng với 0
♦ Củng cố: Làm 36a/78 SGK
GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
* Hoạt động 4: Cộng với số đối. 14’
GV: Giới thiệu:
- Số đối của a. Ký hiệu: - a
Hỏi: Em hãy cho biết số đối của – a là gì?
HS: Số đối của – a là a
GV: - (- a) = a
GV: Nếu a là số nguyên dương thì số đối của a (hay - a) là số gì?
HS: Là số nguyên âm.
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ.
HS: a = 5 thì - a = - 5
GV: Nếu a là số nguyên âm thì số đối của a (hay - a) là số gì?
HS: Là số nguyên dương.
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ.
HS: a = - 3 thì – a = - (- 3) = 3
GV: Giới thiệu số đối của 0 là 0
 - 0 = 0
GV: Hãy tính và nhận xét:
(-10) + 10 = ?
15 + (- 15) = ?
HS: Lên bảng tính và nhận xét.
GV: Dẫn đến công thức a + (- a) = 0
Ngược lại: Nếu a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào của nhau?
HS: a và b là hai số đối nhau.
GV: Ghi a + b = 0 thì a = - b và b = - a
♦ Củng cố: Tìm x, biết: a) x + 2 = 0
b) (- 3) + x = 0
- Làm ?3
GV: Cho HS hoạt động nhóm
Gợi ý: Tìm tất cả các số nguyên trên trục số.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Kiểm tra, ghi điểm.
1. Tính chất giao hoán.
- Làm ?1
a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp.
- Làm ?2
(a+b)+c = a+ (b+c)
+ Chú ý: SGK
3. Cộng với số 0
a + 0 = 0 + a = a
4. Cộng với số đối.
- Số đối của a. Ký hiệu: - a
 - (- a) = a
 - 0 = 0
a + (- a) = 0
Nếu: a + b = 0 thì
a = - b và b = - a
- Làm ?3
	4. Củng cố: 3’	- Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì?	
	a) 	1 + (- 3) + 5 + (- 7) + 9 + (- 11)
	= (1 + 9) + [(- 3) + (- 7)] + [5 + (- 11)]
	= [ 10 + (- 10)] + (- 6)
	=	0	+ (- 6) = - 6
	5. Hướng dẫn về nhà:2’
	- Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên.
	- Häc thuéc c¸c nhËn xÐt trong bµi
	- Làm bài tập 37, 38, 39b; 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46/79 + 80 SGK
	- Làm bài 62, 63, 64, 70, 71, 72/61, 62 SBT
	- ChuÈn bÞ tèt c¸c bµi tËp ®Ó tiÕt sau luyÖn tËp
----------------***----------------
TuÇn 15 -Tiết 48: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- HS nắm chắc phương pháp và thực hiện tốt các bài toán về cộng hai số nguyên, các dạng toán tính nhanh nhờ vào tính chất kết hợp, tính tổng các số đối nhau và sử dụng các phép tính này trên máy tính.
	- Thực hành các phép tính này.
	- Vận dụng vào thực tiễn nhanh nhẹn.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên?
Viết dạng tổng quát. - Làm bài 39/79 SGK
HS2: Làm bài 37/78 SGK.
HS3: Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Làm bài 40/79 SGK
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của trß
* Hoạt động 1: Tính - tính nhanh 17’
Bài 39/79 SGK
GV: Bài 39/79 đã áp dụng các tính chất nào đã học?
HS: Tính chất giao hoán, kết hợp.
GV: Hướng dẫn cách giải khác:
- Nhóm riêng các số nguyên âm, các số nguyên dương.
- Hoặc: (1+9) + [(-3) + (-7)] + 5 + (-11)
= [10 + (-10)] + (- 6)
= 0 + (- 6) = - 6
Bài 40/79 SGK
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung và gọi HS 
lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Nhắc lại: Hai số như thế nào gọi là hai số đối nhau?
Bài 41/79 SGK: Tính
GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.
Bài 42/79 SGK: Tính nhanh
GV: Cho HS hoạt động nhóm
HS: Thảo luận theo nhóm
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày các bước thực hiện phép tính.
HS: a) Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
b) Tìm các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
- Tính tổng các số nguyên trên, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, tổng của hai số đối và được kết quả tổng của chúng bằng 0.
GV: Giới thiệu thêm cho HS cách tìm các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 trên trục số, hoặc: 0 ≤ < 10
=> = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
x {-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
* Hoạt động 2: Dạng toán thực tế 10’
Bài 43/80 SGK
GV: Ghi đề bài và hình 48/80 trên bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc đề bài
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
GV: Sau 1 giờ canô thứ nhất ở vị trí nào? Canô thứ hai ở vị trí nào? Cùng chiều hay ngược chiều với B và chúng cách nhau bao nhiêu km?
HS: Cách nhau 10-7 = 3(km)
Bài 44/80 SGK. 
GV: Treo đề bài và hình vẽ 49/80 SGK ghi sẵn trên bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự đặt đề bài toán.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Để giải bài toán ta phải làm như thế nào?
HS: Qui ước chiều từ C -> A là chiều dương và ngược lại là chiều âm, và giải bài toán.
* Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi 10’
Bài 46/80 SGK
+/ -
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 80 SGK
Hướng dẫn: - Nút dùng để đổi dấu “+” thành “-“ và ngược lại.
- Nút “-“ dùng đặt dấu “-“ của số âm.
- Trình bày cách bấm nút để tìm kết quả phép tính như SGK
HS: Dùng máy tính làm bài 46/80 SGK
Bài 39/79 SGK: Tính
a) 1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)
= [1+(-3)]+[5+ (-7)]+ [9 +(-11)]
= (- 2) + (- 2) + (- 2)
= - 6
b) (-2) +4 +(-6)+ 8 +(-10) +12
= [(-2)+4]+[(-6)+8]+[(-10+12)]
= 2 + 2 + 2
= 6
Bài 40/79 SGK
Điền số thích hợp vào ô trống:
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
Bài 41/79 SGK. Tính:
a) (-38) + 28 = - (38-28) = -10
b) 273 + (-123) =173–123= 150
c) 99 + (-100) + 101
= (99 + 101) + (-100)
= 200 + (-100) = 100
Bài 42/79 SGK. Tính nhanh:
a) 217 + [43 + (-217)+(-23)]
= [217 + (-217)]+ [43+(-23)]
= 0 + 20 = 20
b) Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10.
Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: 
-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
Tổng: S =(-9+9)+(-8+8)+(-7+7) + (-6+6)+(-5+5)+(-4+4)+(-3+3) + (-2+2)+(-1+1) = 0
Bài 43/80 SGK
-7km
10km
7km
A
D
C
B
 - +
a) Vận tốc của hai canô là 10km/h và 7km/h. Nghĩa là chúng đi cùng về hướng B (cùng chiều). Vậy sau 1 giờ chúng cách nhau: 10-7 = 3km
b) Vận tốc hai canô là:
10km/h và -7km/h. Nghĩa là canô thứ nhất đi về hướng B còn canô thứ hai đi về hướng A (ngược chiều). Vậy: Sau 1 giờ chúng cách nhau: 10+7 = 17km
Bài 44/80 SGK. (Hình 49/80 SGK)
Một người xuất phát từ điểm C đi về hướng tây 3km rồi quay trở lại đi về hướng đông 5km. Hỏi người đó cách điểm xuất phát C bao nhiêu km?
Bài 46/80 SGK: Tính
a) 187 + (-54) = 133
b) (-203) + 349 = 146
c) (-175) + (-213) = -388
4. Củng cố:3 ’ Từng phần
	- Chó ý c¸c d¹ng bµi tËp ®· lµm, c¸ch lµm bµi.
	- §Æc biÖt chó ý ®èi víi nh÷ng bµi to¸n cã lêi v¨n.
5. Hướng dẫn về nhà:2’
	+ Xem lại cách giải các bài tập trên
	+ Ôn lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
	+ Làm các bài tập 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72 /61, 62 SBT
	+ §äc tr­íc bµi phÐp trõ hai sè nguyªn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc