I. Mục tiêu :
Học sinh biết hai số nguyên. Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
II. Chuẩn bị:
Thầy: Giáo án, SGK, Bảng phụ vẽ trục số.
Trò: Học bài, làm bài tập về nhà.
III- Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra : 2 học sinh giải 35, 36 (59)SBT.
BT 35: Tính:
a. 8274 + 226 = 850
b. (-5) + (-1) = - 6
c. (-43) + (-9) = - 52
BT 36(58)SGK
a. (-7) + (-328) = - 335
b. 12 + - 23 = 12 + 23 = 35
c. -46 + + 12 = 580
2. Bài mới:
ĐVĐ: Muốn cộng 2 số nguyên khác dấu ta làm ntn?
HĐ của GV HĐ của HS
Hoạt động 1: Các ví dụ
Nhiệt độ phòng lạnh buổi chiều là bao nhiêu?
Nhiệt độ trong phòng giảm 50 C hay 'tăng' - 50 C nên ta có nhiệt độ trong phòng là bao nhiêu?
Tính 30 C + (-50 C) = ?
?1 Tính và so sánh kết quả của
(+ 3) + (-3)
và (-3) + (+3)
Tìm và nhận xét kết quả?
Muốn cộng 2 số nguyên trái dấu ta làm ntn?
1. Ví dụ:
Ví dụ 1
Nhiệt độ phòng lạnh buổi sáng30 C buổi chiều giảm đi 50 C. Hỏi nhiệt độ trong phòng lạnh buổi chiều?
Giải:
Nhiệt độ trong phòng lạnh bị giảm
50 C hay tăng - 50 C. Nên ta có nhiệt độ phòng lạnh buổi chiều là:
30 C + (-50 C) = -20 C
Đáp số: - 20 C.
Ví dụ 2: Tính và so sánh:
(-3) + 3 = 0; + 3 + (-3) = 0
Vậy tổng 2 số đối nhau = 0
VD3: Tính và nhận xét:
a) 3 + (-6) = -3
= 3
3 và -3 là 2 số đối nhau.
b) (-2) +(+4) =2
=2
Kết quả giống nhau
Tiết 44: cộNG HAI Số NGUYÊN CùNG DấU. I. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu. - Học sinh hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. - Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. - Bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. II. Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, Bảng phụ . Trò: Học bài và làm bài tập về nhà. III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : Bài 28(58)SBT. Điền dấu cộng hoặc dấu trừ vào chỗ trống để được kết quả đúng. Bài 29(58)SBT: Tính giá trị của biểu thức: 2. Bài mới: ĐVĐ: Muốn cộng 2 số nguyên cùng dấu ta làm ntn ? HĐ của GV HĐ của HS Hoat động 1: Cộng hai số nguyên dương Tính (+ 4) + (+ 2) =? Biểu diễn trên tia số phép cộng 2 + 4 = 6? 1. Cộng 2 số nguyên dương ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 Hoat động 2: Cộng hai số nguyên âm Xét VD1 nhiệt độ buổi chiều " tăng "thêm bao nhiêu độ? Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ta làm ntn? Tính (-4) + (-5) = ? + =? So sánh kết quả và rút ra nhận xét? 2 học sinh nhắc lại nội dung quy tắc? Vận dụng quy tắc tính các tổng sau? (+ 37) + ( + 8) =? (-23) + (- 17) =? (-17) + (-54) =? 1 học sinh lên bảng, các nhóm cùng làm? Có em nào ra kết quả khác không? 2. Cộng 2 số nguyên âm VD1:Buổi trưa ở Matxcơva là -30 C. Buổi chiều nhiệt độ là bao nhiêu nếu nó giảm -2 C. Giải: (-30C) + ( -20C) = -50C. Nhiệt độ buổi chiều là -50C. VD2: Tính và nhận xét kết quả: (-4) + (-5) = -9 -4 + -5 = 4 + 5 = 9 *) Quy tắc: SGK (75) áp dụng tính: +) (+ 370 + (+ 81) = + 118 +) (-23) + (- 17) = - 40 +) (-17) + (-54) = - (17 + 54) = - 71 Hoạt động3 : Luyện tập. Muốn tính tổng 2 giá trị tuyệt đối ta làm ntn? Có em nào ra kết quả khác không? Muốn điền được dấu chính xác ta làm ntn? Tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh các kết quả? Theo em (-2) + (- 5) -5 điền dấu gì vào ô trống? 1 học sinh đọc đề, xác định yêu cầu bài toán? Muốn tìm nhiệt độ hiện nay ta làm gì? Muốn cộng 2 số nguyên trái dấu ta làm ntn? Tính giá trị của biểu thức? x + ( -10) biết x = - 28? - 267 + y = ? biết y = -33? 3. Bài tập: Bài23(75)SGK a. 2763 + 152 = 2915 b. (-7) + (-14) = - 21 c. (-35) + (- 9) = - 44 Bài24(75)SGK a. (-5) + (-248) = - 253 b. 17 + = 17 + 33 = 50 c. + = 37 + 15 = 52 Bài25(75)SGK Điền dấu “>”, “<” thích hợp vào ô trống: a. (-2) + (-5) (-5) b. -10 (-3) + (-8) c. -2 + -5 -5 Vì 2 + 5 > 5 d. -2 + (-5) < 2 2 + (-5) = -3 < 2 Bài26(75)SGK Nhiệt độ tại phòng ướp lạnh là - 50C. Nhiệt độ tại đó sẽ là bao nhiêu độ C nếu nhiệt độ giảm 70C? Giải: Nhiệt độ tại đó hiện nay là: - 50 C + (-70 C) = -120 C. hoặc -50 C - 70 C = - 120 C. Bài39(59)SBT(dành cho hs 6A) Tính giá trị của biểu thức: a. x + (-10) biết x = -28 -> x + (-10) = -28 + (-10) = -38 b. - 267 + y = ? biết y = -33 -> - 267 + (-33) = -300 VI. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: Về nhà học thuộc quy tắc vận dụng làm bài tập 35, 36, 37, 38, 40, 41 (58, 59) SBT. V- Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 45: CộNG HAI Số NGUYÊN KHáC DấU. I. Mục tiêu : Học sinh biết hai số nguyên. Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. II. Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, SGK, Bảng phụ vẽ trục số. Trò: Học bài, làm bài tập về nhà. III- Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : 2 học sinh giải 35, 36 (59)SBT. BT 35: Tính: a. 8274 + 226 = 850 b. (-5) + (-1) = - 6 c. (-43) + (-9) = - 52 BT 36(58)SGK a. (-7) + (-328) = - 335 b. 12 + - 23 = 12 + 23 = 35 c. -46 + + 12 = 580 2. Bài mới: ĐVĐ: Muốn cộng 2 số nguyên khác dấu ta làm ntn? HĐ của GV HĐ của HS Hoạt động 1: Các ví dụ Nhiệt độ phòng lạnh buổi chiều là bao nhiêu? Nhiệt độ trong phòng giảm 50 C hay 'tăng' - 50 C nên ta có nhiệt độ trong phòng là bao nhiêu? Tính 30 C + (-50 C) = ? ?1 Tính và so sánh kết quả của (+ 3) + (-3) và (-3) + (+3) Tìm và nhận xét kết quả? Muốn cộng 2 số nguyên trái dấu ta làm ntn? 1. Ví dụ: Ví dụ 1 Nhiệt độ phòng lạnh buổi sáng30 C buổi chiều giảm đi 50 C. Hỏi nhiệt độ trong phòng lạnh buổi chiều? Giải: Nhiệt độ trong phòng lạnh bị giảm 50 C hay tăng - 50 C. Nên ta có nhiệt độ phòng lạnh buổi chiều là: 30 C + (-50 C) = -20 C Đáp số: - 20 C. Ví dụ 2: Tính và so sánh: (-3) + 3 = 0; + 3 + (-3) = 0 Vậy tổng 2 số đối nhau = 0 VD3: Tính và nhận xét: a) 3 + (-6) = -3 = 3 3 và -3 là 2 số đối nhau. b) (-2) +(+4) =2 =2 Kết quả giống nhau Hoạt động 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu Từ các ví dụ HS tự rút ra qui tắc 1 học sinh giải VD1? Tính (-272) + 55 =? Ví dụ tính (-38) + 27 =? Tính 273 + (-123) = ? 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: SGK (70) a. VD1: Tính: (-2730 + 55 = - (273 - 55) = - 218 b. VD 2: (-38) + 27 = -11 c. VD 3: 273 + (-123) = 160 Hoạt động 3: Luyện tập Tính 26 + (-6) = ? Tính (-75) + 50 = ? Tính 80 + (-220) = ? Tính và so sánh ? 23 + (-10) và -23 + 10? -15 + 15 = ? 27 + (-27) = ? So sánh? 1763 + (-2) và 1763 Em có nhận xét gì sau khi giải 30? 3. Bài tập: Bài1(76)SGK. Tính a. 26 + (-6) = 20 b. (-75) + 50 = -25 c. 80 + (-220) = - 140 29(76) SGK Tính và nhận xét kết quả: a. 23 + (-13) = 10 (-23) + 13 = - 10 Kết quả là 2 số đối nhau. b. (-15) + 15 = 0 27 + (-27) = 0 Tổng 2 số đối = 0 Bài30(76)SGK Tính và so sánh: a. 1763 + (-2) = 1761 < 1763 b. - 105 + 5 = - 100 > - 105 c. - 29 + ( - 11 ) = - 40 < - 29 VI. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: Về học bài, làm bài tập 28, 31, 32, 33, 34 (76 + 77) SGK. Hướng dẫn bài 34 SGK- 77 Để tính giá trị của biểu thức x+(-16) biết x = -4 Ta chỉ việc thay giá trị của x vào biểu thức rồi thực hiện cộng hai số nguyên. V- Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 46: luyện tập I. Mục tiêu bài dạy: Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc cộng các số nguyên cùng dấu và khác dấu vào giải bài tập. - Giúp học sinh có ý thức liên hệ thực tiễn. Biết vận dụng diễn đạt một tình huống cụ thể bằng ngôn ngữ toán học. II. Chuẩn bị: Thầy: Giáo án, SGK, bảng phụ 33? Trò: Học bài, làm bài tập. III-Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : 2 học sinh phát biểu quy tắc tính tổng 2 số nguyên cùng dấu và 2 số nguyên khác dấu? Vận dụng giải bài tập? bài tập 31(77)SGK Tính: a. (-300) + (-50 = -305 b. (-7) + 9-13) = -20 bài tập 32(77)SGK Tính: a. 16 + (-6) = 10 b. 14 + (-6) = 8 2. Bài mới: ĐVĐ: Giúp các em hiểu rõ hơn về quy tắc này ta học tiết luyện tập. HĐ của GV HĐ của HS Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu 1 học sinh lên điền các nhóm cùng thảo luận và cho biết kết quả? Có ai ra kết quả khác không? 2 học sinh giải 34(77)SGK Tính giá trị của biểu thức? x + (-16) = ? Biết x = -4 - 102 + y biết y = 2 1 học sinh đọc đề, xác định yêu cầu bài toán? x =? nếu ông tăng 5 triệu? x = ? nếu ông giảm 2 triệu? Muốn tìm số liền trước của 1 số nguyên ta làm ntn? Muốn tìm số liền sau của 1 số nguyên ta làm ntn? * = ? nếu - * 6(+ 24) = -100? -39 + (-1*) = 24? 296 + (-5 *2) = - 206? Viết mỗi số dưới dạng tổng của 2 số nguyên bằng nhau? -8 = ? -16 = ? 100 = ? Tính bằng cách nào nhanh nhất? Còn cách nào khác không? Bài33(77)SGK Điền kết quả thích hợp vào ô trống: Bài34(77)SGK Tính giá trị của biểu thức? a. x + (-16) = ? Biết x = -4 b. - 102 + y biết y = 2 Bài35(77)SGK Số tiền của ông Nam năm nay tăng với năm ngoái x triệu đồng. a. Tăng 5 triệu đồng -> x = 5 b. giảm 2 triệu đồng -> x = -2 Bài54(60) SBT Viết số liền trước của số nguyên a là a -1 Viết số liền sau của số nguyên a là a + 1 Bài55(60) SBT Thay * bằng chữ số thích hợp: a. (- * 6 + (-24) = -100 -> * = 7 b. 39 + (-1*) = 24 -> * = 5 c. 296 + )-5*2) = -206 -> * = 0 Bài56(60) SBT Viết mỗi số dưới dạng tổng của 2 số nguyên bằng nhau? a. 10 = 5 + 5 b. - 8 = (-4) + (-4) c. - 16 = (-8) + (-8) c. 100 = 50 + 50 III. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: (5’) - Về học bài, làm bài tập 50, 51, 52, 53 (60) SGK(5’) Hướng dẫn Bài60(61)SBT(5’) Tính: a. 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + 9-15) = {5 + (-7) } + {9 + (-110 } + { 13 + (-15) } = (-2) + (-2) + (-2) = -6 V- Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: