1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
b. Kĩ năng: Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
c. Thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Học thuộc nội dung bài cũ
Làm các bài tập đã dặn về nhà
Xem trước nội dung bài mới
3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng , đặt vần đề.
4/ Tiến trình:
4.1. Ổn định : KDHS:61
4.2 KTBC:
HS1: Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số .
-Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên.(10đ)
-Bài 28/ SBT 58.
-HS2: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
-Nếu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, nguyên âm, số 0. ( 10đ)
+3 > 0 ; 0 > - 13
-25 < -9="" ;="" +="" 5="">< +="">
-25 < 9="" ;="" -5="">< +="">
Nêu đúng các khái niệm.
Tiết: 44 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Ngày dạy: 1/ Mục tiêu: a. Kiến thức:HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu. b. Kĩ năng: Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. c. Thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. 2/ Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ HS: Học thuộc nội dung bài cũ Làm các bài tập đã dặn về nhà Xem trước nội dung bài mới 3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng , đặt vần đề. 4/ Tiến trình: 4.1. Ổn định : KDHS:61 4.2 KTBC: HS1: Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số . -Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên.(10đ) -Bài 28/ SBT 58. -HS2: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? -Nếu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, nguyên âm, số 0. ( 10đ) +3 > 0 ; 0 > - 13 -25 < -9 ; + 5 < + 8 -25 < 9 ; -5 < + 8 Nêu đúng các khái niệm. 4.3 Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương: GV:Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số gì? HS: ( cộng hai số tự nhiên khác 0). GV: thực hành trên trục số (+4) + (+2) HS: quan sát GV: chốt lại vấn đề Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm GV:Ta có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào? HS: Hai đại lượng có hướng trái ngược nhau . GV: ghi lên bảng ví dụ -Nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-20C) GV: biễu diễn trên trục số HS: theo dõi GV: cho học sinh thực hiện?1 Yêu cầu HS tính và so sánh và HS: thực hiện GV: Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? HS: nêu quy tắc. GV: chú ý tách quy tắc thành hai bước: +Cộng hai giá trị tuyệt đối. +Đặt dấu “-“ đằng trước . HS: làm ?2 Lớp nhận xét bổ sung GV: nhận xét phê điểm 1/ Cộng hai số nguyên dương: Ví dụ: (+4) +(+2) = 4+ 2 = 6 2/ Cộng hai số nguyên âm: Ví dụ 1: (-4) + (-5) = -(4+5) = -9. Quy tắc: SGK. (+ 37) + (+81) = +118 (-23) + (-17) = -(23+7) = -40 4.4. Củng cố, luyện tập GV: yêu cầu HS làm bài tập 23 và 24 trang 75 SGK. HS: hoạt động nhóm làm bài 25 SGK/ 75. GV:Yêu cầu HS nhận xét: + Cách cộng hai số nguyên dương, cách cộng hai số nguyên âm. +Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu. ì Cộng hai giá trị tuyệt đối ì Dấu là dấu chung. Bài tập nâng cao: GV: đưa đề bài lên bảng phụ Gọi 1 HS đọc đề. Gọi 2 HS khá giỏi lên bảng giải. HS: nhận xét. GV: nhận xét, sửa sai ( nếu có). BT23: 2763 + 152 =2915 b/ (-17) + (-14) = -(17+14) = -31 c/ (-35) + (-9) = -(35+ 9) = -44 BT24: -253 50 52 BT 25 a -7 < -5 b -10 > -11 Bài tập nâng cao: Tính nhanh: a/ -37+54+(-70)+ (-163)+ 246 b/ -359+ 181+ (-123) +350 + (-172) Giải Đáp số: a/ 30 b/ -123 4.5 Hướng dẫn học ở nhà + Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu. + Bài tập số 35 đến 41 trang 58; 59 SBT và bài 26 SGK/ 75. + Xem trước nội dung bài “ cộng số nguyên khác dấu” 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: