Trường THCS Tân Đông NH: 2011-2012
Giáo án Số học 6 – GV: Nguyễn Thị Hết
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
1.2 Kỹ năng: Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
1.3 Thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
2. Trọng tâm
- Cộng hai số nguyên cùng dấu
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Trục số, bảng phụ.
3.2 HS: Trục số vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
4. Tiến trình dạy học:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
Lớp 6A5: Lớp 6A6:
4.2 Kiểm tra miệng:
HS1: Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số . (2đ)
-Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên. (2đ)
-Bài 28/ SBT 58 (6đ)
-HS2: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? (5đ)
-Nếu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, nguyên âm, số 0. (5đ)
+3 > 0 ; 0 > - 13
-25 < -9="" ;="" +="" 5="">< +="">
-25 < 9="" ;="" -5="">< +="">
CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Bài: 4 Tiết 44 ND: 21/11/2011 Tuần 15 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu. 1.2 Kỹ năng: Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. 1.3 Thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. 2. Trọng tâm - Cộng hai số nguyên cùng dấu 3. Chuẩn bị: 3.1 GV: Trục số, bảng phụ. 3.2 HS: Trục số vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 4. Tiến trình dạy học: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện Lớp 6A5: Lớp 6A6: 4.2 Kiểm tra miệng: HS1: Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số . (2đ) -Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên. (2đ) -Bài 28/ SBT 58 (6đ) -HS2: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? (5đ) -Nếu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, nguyên âm, số 0. (5đ) +3 > 0 ; 0 > - 13 -25 < -9 ; + 5 < + 8 -25 < 9 ; -5 < + 8 4.3 Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương GV:Gọi HS thực hiện -Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số gì? ( cộng hai số tự nhiên khác 0). -Minh hoạ trên trục số: GV thực hành trên trục số (+4) + (+2) Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm -Ta có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào? HS tóm tắt đề bài, GV ghi lên bảng . -Nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-20C) Yêu cầu HS tính và so sánh và Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? -GV chú ý tách quy tắc thành hai bước: +Cộng hai giá trị tuyệt đối. +Đặt dấu “-“ đằng trước . ?2 -HS làm 1/ Cộng hai số nguyên dương: Ví dụ: (+4) +(+2) = 4+ 2 = 6 2/ Cộng hai số nguyên âm: Ví dụ 1: (-4) + (-5) = -(4+5) = -9. Quy tắc: SGK. (+ 37) + (+81) = +118 (-23) + (-17) = -(23+7) = -40 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: GV yêu cầu HS làm bài tập 23 và 24 trang 75 SGK. -HS hoạt động nhóm làm bài 25 SGK/ 75 và bài 37 SBT. Bài 24 a/ (-5)+ (-248) = - (5+248) = -253 b/ 17+ =17+33= 50 c/ + = 37+15=52 Bài 25: a/ (-2)+(-5) (-3)+(-8) Bài 37/ SBT: (-6) +(-3) <(-6) b/ (-9)+(-12) < (-20) -Yêu cầu HS nhận xét: + Cách cộng hai số nguyên dương, cách cộng hai số nguyên âm. +Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu. ì Cộng hai giá trị tuyệt đối ì Dấu là dấu chung. 4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà: * Đối với bài học ở tiết học này -Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu. -Bài tập số 35 đến 41 trang 58; 59 SBT và bài 26 SGK/ 75. * Đối với bài học ở tiết học sau -Chuẩn bị $ 5: Cộng hai số nguyên khác dấu ? Tổng hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu? Tính: a/ ( - 67) + ( + 67) b/ 23 + ( - 23) ? Muốn cộng hai số nguyên không đối nhau ta thực hiện như thế nào? Tính: a/ ( - 45) + ( + 12) b/ 34 + ( - 24) 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp ĐDDH
Tài liệu đính kèm: