1) Mục tiêu:
a) Kiến thức:
-HS biết quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
-Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
b) Kĩ năng: Biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
c) Thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
2) Chuẩn bị :
a) Giáo viên: Bảng phụ,thước thẳng,phấn màu.
b) Học sinh: Trục số vẽ trên giấy.
Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
3) Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề .Hỏi_đáp. Hợp tác theo nhóm.
4) Tiến trình:
4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
4.2) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên.
- Sửa bài 28/ SBT 58.
Nu nhận xt:sgk / 72(4đ)
Bài 28/ SBT 58: (6đ)
+3 > 0 ; 0 > - 13
-25 < -9="" ;="" +="" 5="">< +="">
-25 < 9="" ;="" -5="">< +="" 8="">
4.3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương:
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
- Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, nguyên âm, số 0.
Gọi HS thực hiện
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số gì? ( cộng hai số tự nhiên khác 0).
Minh hoạ trên trục số: GV thực hành trên trục số
(+4) + (+2)
Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm:
-Ta có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào?
HS tóm tắt đề bài, GV ghi lên bảng .
-Nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-20C)
-Yêu cầu HS tính và so sánh
và
Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
-GV chú ý tách quy tắc thành hai bước:
+Cộng hai giá trị tuyệt đối.
+Đặt dấu “-“ đằng trước .
-HS làm ?2/sgk
1/ Cộng hai số nguyên dương:
Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
2/ Cộng hai số nguyên âm:
Ví dụ 1:
(-4) + (-5) = -(4+5) = -9.
Quy tắc: SGK.
?2/sgk
(+ 37) + (+81) = +118
(-23) + (-17) = -(23+7) = -40
Tiết PPCT: 44 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Ngày dạy: 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: -HS biết quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. -Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. b) Kĩ năng: Biết cộng hai số nguyên cùng dấu. c) Thái độ: HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. 2) Chuẩn bị : a) Giáo viên: Bảng phụ,thước thẳng,phấn màu. b) Học sinh: Trục số vẽ trên giấy. Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 3) Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề .Hỏi_đáp. Hợp tác theo nhóm. 4) Tiến trình: 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 4.2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên. - Sửa bài 28/ SBT 58. Nêu nhận xét:sgk / 72(4đ) Bài 28/ SBT 58: (6đ) +3 > 0 ; 0 > - 13 -25 < -9 ; + 5 < + 8 -25 < 9 ; -5 < + 8 4.3) Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương: - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? - Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, nguyên âm, số 0. Gọi HS thực hiện Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số gì? ( cộng hai số tự nhiên khác 0). Minh hoạ trên trục số: GV thực hành trên trục số (+4) + (+2) Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm: -Ta có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào? HS tóm tắt đề bài, GV ghi lên bảng . -Nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-20C) -Yêu cầu HS tính và so sánh và Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? -GV chú ý tách quy tắc thành hai bước: +Cộng hai giá trị tuyệt đối. +Đặt dấu “-“ đằng trước . -HS làm ?2/sgk 1/ Cộng hai số nguyên dương: Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 2/ Cộng hai số nguyên âm: Ví dụ 1: (-4) + (-5) = -(4+5) = -9. Quy tắc: SGK. ?2/sgk (+ 37) + (+81) = +118 (-23) + (-17) = -(23+7) = -40 4.4) Củng cố và luyện tập: GV yêu cầu HS làm bài 23 ; 24 SGK/75 -HS hoạt động nhóm làm bài 25 SGK/ 75 và bài 37 SBT. -Yêu cầu HS nhận xét: + Cách cộng hai số nguyên dương, cách cộng hai số nguyên âm. +Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu. . Cộng hai giá trị tuyệt đối . Dấu là dấu chung Bài 23 SGK/75 a) 2763 +152 = 2915 b) (-17) + (-14) = -(17+14) = -31 c) (-35) + (-9) = -(35+ 9) = -44 Bài 37 SBT 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu. -Bài tập số 35 à 41 trang 58; 59 SBT và bài 26 SGK/ 75 Bài tập nâng cao: Tính nhanh: a/ -37 + 54 + (-70 ) + (-163)+ 246 b/ -359+ 181+ (-123) +350 + (-172) Đáp số: a/ 30 b/ -123 5) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: