Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu (Bản 2 cột)

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu (Bản 2 cột)

I/ MỤC TIÊU:

-Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu.

-Kĩ năng: Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.

 HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.

II/ CHUẨN BỊ:

 GV: Trục số, bảng phụ

 HS: Trục số vẽ trên giấy. Oân tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 Gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề

IV/ TIẾN TRÌNH:

1/. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh

2/. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số .

-Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên.

-Bài 28/ SBT 58.

-HS2: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?

-Nếu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, nguyên âm, số 0. +3 > 0 ; 0 > - 13

-25 < -9="" ;="" +="" 5="">< +="">

-25 < 9="" ;="" -5="">< +="">

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 243Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 44 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Ngày dạy:
I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
-Kĩ năng: Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
 HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Trục số, bảng phụ
HS: Trục số vẽ trên giấy. Oân tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 Gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/. Ổn định: Kiểm tra sĩ số học sinh
2/. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số .
-Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên.
-Bài 28/ SBT 58.
-HS2: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
-Nếu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, nguyên âm, số 0.
+3 > 0 ; 0 > - 13
-25 < -9 ; + 5 < + 8
-25 < 9 ; -5 < + 8
3/. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài giảng
Gọi HS thực hiện
Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số gì?
( cộng hai số tự nhiên khác 0).
Minh hoạ trên trục số: GV thực hành trên trục số
(+4) + (+2) 
-Ta có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào?
HS tóm tắt đề bài, GV ghi lên bảng .
-Nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-20C)
Yêu cầu HS tính và so sánh
 và 
Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
-GV chú ý tách quy tắc thành hai bước:
+Cộng hai giá trị tuyệt đối.
+Đặt dấu “-“ đằng trước .
?2
-HS làm 
1/ Cộng hai số nguyên dương:
Ví dụ: (+4) +(+2) = 4+ 2 = 6
2/ Cộng hai số nguyên âm:
Ví dụ 1:
(-4) + (-5) = -(4+5) = -9.
Quy tắc: SGK.
 4/. Củng cố:
GV yêu cầu HS làm bài tập 23 và 24 trang 75 SGK.
-HS hoạt động nhóm làm bài 25 SGK/ 75 và bài 37 SBT.
-Yêu cầu HS nhận xét:
+ Cách cộng hai số nguyên dương, cách cộng hai số nguyên âm.
+Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu.
 ì Cộng hai giá trị tuyệt đối 
 ì Dấu là dấu chung.
(+ 37) + (+81) = +118
(-23) + (-17) = -(23+7)
 = -40
Đáp:
a/ (-17) + (-14) = -(17+14) = -31
b/ (-35) + (-9) = -(35+ 9) = -44
5/. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu.
-Bài tập số 35 đến 41 trang 58; 59 SBT và bài 26 SGK/ 75.
- Xem trước bài “ cộng hai số nguyên khác dấu” và chuẩn bị
1/.Xem ví dụ tr 75 SGK dùng trục số tương tự như bài vừa học tìm kết quả của phép tính?
2/. Tương tự (?1) tìm và so sánh kết quảcủa phép tính
 (+4) +(-4) và (-4) +(+4)
3/. Từ câu 2) em hãy cho biết tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu?
V/ RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 44 (ds).doc