I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng 2 số nguyên âm.
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
2. Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng tính tóan một cách chính xác,
3. Thái độ:- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài theo Sgk, bảng phụ, thước thẳng, trục số, phấn màu, chia nhóm.
- HS: B. nhóm, thước kẻ, ôn tập quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, bài sgk.
III. Kiểm tra bài cũ:( 5 ph)
Câu hỏi Đáp án
HS:
- Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số (3đ)
- Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên (3đ)
- Làm bài tập (treo bảng phụ) (4đ)
Điền dấu”>,<, =”="" thích="" hợp="" vào="" ô="" trống="" :="">,>
a) + 3 0
b) 0 – 13
c) – 25 - 9 ; – 25 + 9
d) – 5 + 8 ; + 5 + 8
HS1:
- Khi biểu diễn điểm trên trục số điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b (3đ)
- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0(1đ)
Moi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0(1đ)
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào(1đ)
* Bài tập 28 tr 58 SBT
a) + 3 > 0 (1đ)
b) 0 > – 13 (1đ)
c) – 25 < -="" 9="" –="" 25="">< +="" 9="" (2đ)="">
d) – 5 < +="" 8="" +="" 5="">< +="" 8="" (2đ)="">
Tuần 15 Ngày soạn: Tiết 44 Ngày dạy: §4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng 2 số nguyên âm. - Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. 2. Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng tính tóan một cách chính xác, 3. Thái độ:- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. II. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài theo Sgk, bảng phụ, thước thẳng, trục số, phấn màu, chia nhóm. - HS: B. nhóm, thước kẻ, ôn tập quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, bài sgk. III. Kiểm tra bài cũ:( 5 ph) Câu hỏi Đáp án HS: - Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số (3đ) - Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên (3đ) - Làm bài tập (treo bảng phụ) (4đ) Điền dấu”>,<, =” thích hợp vào ô trống : a) + 3 0 b) 0 – 13 c) – 25 - 9 ; – 25 + 9 d) – 5 + 8 ; + 5 + 8 HS1: - Khi biểu diễn điểm trên trục số điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b (3đ) - Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0(1đ) MoÏi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0(1đ) Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào(1đ) * Bài tập 28 tr 58 SBT a) + 3 > 0 (1đ) b) 0 > – 13 (1đ) c) – 25 < - 9 – 25 < + 9 (2đ) d) – 5 < + 8 + 5 < + 8 (2đ) IV. Tiến trình bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương (8 phút) - Xét (+4) + (+2) =? - Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu? - Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. - Tính (+425) + (+150) - Minh họa trên trục số (+4) +(+2) - Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4 - Di chuyển tiếp con chạy về bên phải hai đơn vị. - Cho HS áp dụng (+3) + (+5) - HS: (+4) + (+ 2)= 4+ 2 - HS: (+4) + (+2) = 4+2=6 - HS thực hiện (+425) + (+150) = 425 + 150 = 575 - HS áp dụng cộng trên trục số (+3) + (+5) 1. Cộng hai số nguyên dương Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không. VD: (+4)+(+2)= 4 + 2 = 6 Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm (20 phút) - Ở bài trước ta đã biết có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau. Hôm nay, ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như: tăng và giảm; lên cao hoặc xuống thấp. - Thí dụ: Khi nhiệt độ giảm 30 C ta có thể nói nhiệt độ tăng -30C; khi số tiền giảm 10 000 đ ta có thể nói số tiền tăng – 10 000đ - VD1 / 74 SGK - Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20 C ta có thể coi nhiệt độ tăng như thế nào? - Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mát-xcơ-va ta phải làm thế nào? - Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số. (Hướng dẫn HS cách làm như SGK) Vậy (-3) + (-2) = -5 - Aùp dụng trên trên trục số (-4) + (-5) - Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào? - ?1 / 75 SGK - HS hãy tính và so sánh và - Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào? - Giới thiệu quy tắc tr 75 SGK Lưu ý: + Cộng hai giá trị tuyệt đối -> đặt dấu “-” đằng trước. VD: (-17) + (-54) = -(17 + 54) = - 71 - ?2 / 75 SGK _HS nghe gv trình bày - HS đọc SGK – tóm tắt đề - HS: . Tăng – 20 C - HS: Ta làm phép cộng (-3) + (-2) - HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của gv - HS thực hiện tương tự Nêu kết quả : -9 - HS: ta được một số nguyên âm - HS thực hiện - HS thực hiện = 4 + 5 = 9 = 9 Vậy = Giá trị tuyệt đối của tổng bằng tổng hai giá trị tuyệt đối - HS:Ta cộng hai giá trị tuyệt đối với nhau còn dấu là dấu “-” - HS nêu lại quy tắc cộng hai số nguyên âm - HS thực hiện phép tính 2. Cộng hai số nguyên âm ?1. (-4) + (-5) = - 9 = 4 + 5 = 9 Vậy (-4) + (-5) ¹ Quy tắc : Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-’ trước kết quả. VD: (-17) + (-54) = -(17 + 54) = - 71 ?2 a) (+37) + (+81) = +(37 + 81) = +118 b) (-23) + (-17) = -(23 + 17) = -40 Hoạt động 3: Củng cố kiến thức mới (5 phút) - Hãy nêu nhận xét * Cách cộng hai số nguyên dương, cộng hai số nguyên âm. * Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu. - BT 23, 24 tr 75 SGK Gv nhấn mạnh cộng 2 số nguyên âm. - Cho các nhóm nhận xét chéo nhau. - chú ý BT 24-b, c - HS trình bày - HS hoạt động nhóm BT 23 và 24 mỗi nhóm làm 1 câu. - Đại diện 6 nhóm trình bày trên bảng phụ. * Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu : + Cộng hai giá trị tuyệt đối + dấu là dấu chung BT 23 / 75 SGK a) 2763 + 152 = 2915 b) (-7) + (-14) = -(7 + 14) = - 21 c) (-35) + (-17) = -(35 + 17) = - 44 BT 24 / 75 SGK a) (-5) + (-248) = -(5 + 248) = - 253 b) 17 + | -33 | = 17 + 33 = 50 c) | -37 | + | +15| = 37 + 15 = 52 IV. Củng cố(4ph) Cho học sinh giải bài tập trên phiếu học tập: Điền dấu”>,<, =” thích hợp vào ô trống : A. (-7)+(-11) -6+(-11) B. (-12)+(-2) -15 C.(-17)+(-13) -30 D. -32 +(-35) (-23) +(-40) E. 13 + -35 Đáp án: A. (-7)+(-11) < -6+(-11) B. (-12)+(-2) > -15 C.(-17)+(-13) = -30 D. -32 +(-35) < (-23) +(-40) E. 13 + > -35 VI. Hướng dẫn học ở nhà (3 phút) - Học kĩ lý thuyết, coi lại các BT và VD đã giải. - Làm bài tập 25, 26 tr 75 SGK - Chuẩn bị bài mới: Cộng 2 số nguyên khác dấu. Hướng dẫn Bt 25: Yêu cầu hs tính ở vế bên trái (hay phải) rồi mới đi so sánh kết quả. RÚT KINH NGHIỆM: . .. Phiếu học tập Điền dấu”>,<, =” thích hợp vào ô trống : A. (-7)+(-11) -6+(-11) B. (-12)+(-2) -15 C.(-17)+(-13) -30 D. -32 +(-35) (-23) +(-40) E. 13 + -35
Tài liệu đính kèm: