Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Phù Ủng

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Phù Ủng

A. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

 2. Kĩ năng: - Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu , . Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.

 - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.

B. CHUẨN BỊ

* Giáo Viên: Bài soạn; SGK, phấn.

* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (2 phút)

 2. Bài cũ: HS1 : - Cho ví dụ về một tập hợp

 - Làm bài tập 3 trang 6 : Đáp án : x  A ; y  B ; b  A ; b  B

 - Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp án: a

HS2 : - Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách :

Đáp án : A = 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 hay A = c  N / 3 < x=""><>

 3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động Nội dung

Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp N và tập hợp N*(15 phút)

GV : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?

GV giới thiệu tập N tập hợp các số tự nhiên

N = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;.;

GV : Hãy cho biết các phần tử của N?

GV : Ở tiểu học các em đã được học về số tự nhiên. Vậy số tự nhiên được biểu diễn như thế nào? Biểu diễn ở đâu?

 GV: Em hãy mô tả lại tia số đã được học?

Mỗi điểm trên tia số biểu diễn mấy số tự nhiên?

GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên

 Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. chẳng hạn : Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a

GV : Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm gì?

GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*

Ta viết : N* = 1;2;3;4.

Hoặc N* = x  N / x  0

GV: Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì giống và khác nhau?

GV: Khi biết tnính chất đặc trưng của các phân tử thì em có nhận biết được tập hợp nào không?

GV: Cho bài tập HS vận dụng.

HS: Lên bảng trình bày.

HS nhận xét và bổ sung thêm

GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS.

Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút)

GV cho HS quan sát tia số và hỏi : So sánh 2 và 4

GV : Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia số ?

GV: Điểm bên trái nhỏ hơn hay lớn hơn điểm bên phải?

GV: Tổng quát với a ; b  N ; a < b="" hoặc="" b=""> a thì trên tia số điểm a nằm bên trái hay bên phải điểm b?

GV giới thiệu thêm ký hiệu  ; 

Cho học sinh nắm được và hiểu ý nghĩa của kí hiệu trên.

GV: Nếu 5 < 7="" và="" 7="">< 12="" thì="" 5="" có="" quan="" hệ="" như="" thế="" nào="" với="">

Vậy Nếu a < b="" và="" b="">< c="" thì="" a="">

GV: Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số ?

GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.

GV: Số tự nhiên liền sau nhỏ hơn hay lớn hơn ? Lớn hơn bao nhiêu đơn vị?

GV : Số liền trước số 5 là số nào?

GV: Có số tự hhiên nào mà không có số liền trước không? Đó là số nào?

GV : Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy đơn vị?

GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao?

GV: Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?

Hoạt động 3: Luyện tập (11 phút)

GV: Hãy điền vào dấu chấm để hoàn thành 

 Viết tập hợp :

A = x  N / 6  x  8 bằng cách liệt kê các phần tử.

– Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1.

– Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b.

GV: cho HS lên bảng trình bày.

HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn.

GV:Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 1. Tập hợp N và tập hợp N*

 Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N

Ta viết :

N = 0;1;2;3;.;

 Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 .

là các phần tử của N

 Chúng được biểu diễn trên tia số

 Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.

 Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a

 Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*

Ta viết : N* = 1;2;3.

Hoặc N* = xN/ x  0

Bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu  hoặc  cho đúng

12 N ; N ; 5 N* ;

5 N ; 0 N* ; 0 N

2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên

a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b="" hoặc="">

b > a

 Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn

 Ký hiệu :

 a  b chỉ a < b="" hoặc="" a="">

 a  b chỉ a > b hoặc a = b

b) Nếu a < b="" và="" b="">< c="" thì="" a=""><>

c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị

d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.

e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử

  Hướng dẫn

 a) 28; 29; 30.

 b) 99; 100; 101

Bài tập

A =  6; 7; 8

Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1 là: 24; 86; a.

Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là: 84; 13; b +1

 

doc 156 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 350Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Phù Ủng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/8/2013. Ngày dạy : /08/2013
Tiết: 01 
 CHƯƠNG I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
 §1 TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
A. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu Î và Ï .
 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp.
B. CHUẨN BỊ
* Giáo viên:	Bài soạn, phấn, SGK .
* Học sinh:	Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (6 phút)
 2. Bài cũ: Không kiểm tra.
Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở trường ở nhà.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tập hợp
GV cho học sinh quan sát các đồ vật đặt trên bàn GV 
GV : Trên bàn đặt những vật gì?
GV giới thiệu về tập hợp :
 Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
 Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học
 Tập hợp các học sinh của lớp 6A
 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
 Tập hợp các chữ cái a ; b ; c
GV: Em hãy cho ví dụ về tập hợp
HS: Lấy ví dụ, nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn hướng dẫn HS nhận biết tập hợp.
Vậy khi có một tập hợp thì viết như thế nào?
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách viết và các ký hiệu. 
- GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. 
- GV giới thiệu cách viết :
- Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi dấu”;” hoặc dấu “,”
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
GV: Lấy ví dụ hướng dẫn HS cách viết.
GV: Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số nào? Các số đó dược viết trong dấu ngoặc gì?
Hãy viết tập hợp A trên?
GV: Hướng dẫn HS cách viết.
GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái: a; b; c ?
GV: Tập hợp này có mấy phần tử ? Đó là những phần tử nào?
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu cách viết.
GV viết: B = {a; b ; c ; a} và hỏi cách viết trên đúng hay sai ?
GV giới thiệu ký hiệu “Δ và “Ï” và hỏi :
+ Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ?
GV giới thiệu các kí hiệu:
 Ký hiệu : 1 Î A và cách đọc
+ Số 5 có là phần tử của A ?
GV giới thiệu : 
+Ký hiệu : 5 Ï A và cách đọc
Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai?
Cho : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3} 	 B = {a ; b ; c}
a) a Î A ; 2 Î A ; 5 Ï A
b) 3 Î B ; b Î B ; c Ï B
GV : Khi viết một tập hợp ta cần phải chú ý điều gì ?
GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2
 GV : Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A ?
GV: để viết một tập hợp có mấy cách? Đó là những cách nào?
GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ; B như SGK
 1. Các ví dụ (7 phút)
- Tập hợp các đồ vật trên bàn.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các HS của lớp 6A.
- Tập hợp các chữ cái : a, b, c 
2. Cách viết - Các ký hiệu (20 phút)
- Ta đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa
Ví dụ 1: 
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết :
 A = {1;2;3;0} hay 
 A = {0;1;2;3}
- Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A
Ví dụ 2:
Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c
Ta viết : 
B = {a ; b ; c } hay
B = {b ; c ; a }
- Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử của tập hợp B
Ký hiệu :
1 Î A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
5 Ï A đọc là: 5 không là phần tử của A
uChú ý : (5 phút)
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi dấu “,” hoặc dấu “;”
- Mỗi phần tử được liệt một lần thứ tự liệt kê tuỳ ý.
- Ta còn có thể viết tập hợp A như sau :
A = {x Î N / x < 4}
 Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A
Để viết một tập hợp, thường có hai cách :
- Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
 Minh họa tập hợp bằng một vòng kín nhỏ như sau
D CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
4. Củng cố (5 phút)
– Hãy lấy một ví dụ về tập hợp? Viết tập hợp đó? Các kí hiệu Î; Ï cho ta biết điều gì?
- Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại không ? (không)
– Hướng dẫn HS làm các bài tập 1; 2 SGK 
5. Dặn dò (2 phút)
– HS về nhà học bài làm bài tập 
– HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp 
- Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6 SGK 
Ngày soạn: 17/8/2013. Ngày dạy : /08/2013
Tiết: 02 
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN 
A. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: - Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
 2. Kĩ năng: - Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu £, ³. Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
 - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
B. CHUẨN BỊ 
* Giáo Viên: Bài soạn; SGK, phấn.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (2 phút)
 2. Bài cũ: HS1 : - Cho ví dụ về một tập hợp
 - Làm bài tập 3 trang 6 : Đáp án :	 x Ï A ; y Î B ; b Î A ; b Î B
 - Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp án: a
HS2 : - Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách : 
Đáp án : A = {4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9} hay A = {c Î N / 3 < x < 10}
 3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp N và tập hợp N*(15 phút)
GV : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
GV giới thiệu tập N tập hợp các số tự nhiên
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...;}
GV : Hãy cho biết các phần tử của N?
GV : Ở tiểu học các em đã được học về số tự nhiên. Vậy số tự nhiên được biểu diễn như thế nào? Biểu diễn ở đâu?
 GV: Em hãy mô tả lại tia số đã được học?
Mỗi điểm trên tia số biểu diễn mấy số tự nhiên?
GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên
 Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. chẳng hạn : Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
GV : Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm gì? 
GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*
Ta viết : N* = {1;2;3;4...}
Hoặc N* = {x Î N / x ¹ 0}
GV: Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì giống và khác nhau?
GV: Khi biết tnính chất đặc trưng của các phân tử thì em có nhận biết được tập hợp nào không?
GV: Cho bài tập HS vận dụng.
HS: Lên bảng trình bày.
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút)
GV cho HS quan sát tia số và hỏi : So sánh 2 và 4
GV : Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia số ?
GV: Điểm bên trái nhỏ hơn hay lớn hơn điểm bên phải? 
GV: Tổng quát với a ; b Î N ; a a thì trên tia số điểm a nằm bên trái hay bên phải điểm b? 
GV giới thiệu thêm ký hiệu £ ; ³
Cho học sinh nắm được và hiểu ý nghĩa của kí hiệu trên.
GV: Nếu 5 < 7 và 7 < 12 thì 5 có quan hệ như thế nào với 12?
Vậy Nếu a < b và b < c thì a ? c
GV: Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số ?
GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
GV: Số tự nhiên liền sau nhỏ hơn hay lớn hơn ? Lớn hơn bao nhiêu đơn vị?
GV : Số liền trước số 5 là số nào? 
GV: Có số tự hhiên nào mà không có số liền trước không? Đó là số nào?
GV : Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy đơn vị?
GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao? 
GV: Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
Hoạt động 3: Luyện tập (11 phút)
GV: Hãy điền vào dấu chấm để hoàn thành s 
- Viết tập hợp :
A = {x Î N / 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử.
– Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1.
– Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b.
GV: cho HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn.
GV:Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N
Ta viết : 
N = {0;1;2;3;...;}
- Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ...
là các phần tử của N 
- Chúng được biểu diễn trên tia số 
0
1
2
3
4
5
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*
Ta viết : N* = {1;2;3...}
Hoặc N* = {xÎN/ x ¹ 0}
Bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu Î hoặc Ï cho đúng
12 N ; N ; 5 N* ; 
5 N ; 0 N* ; 0 N
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 
a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b hoặc 
b > a
- Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
 Ký hiệu : 
 a £ b chỉ a < b hoặc a = b
 a ³ b chỉ a > b hoặc a = b
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
 s Hướng dẫn
 a) 28; 29; 30.
 b) 99; 100; 101
Bài tập 
A = { 6; 7; 8}
Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1 là: 24; 86; a.
Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là: 84; 13; b +1
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 4. Củngcố (3 phút)
– Hãy so sánh tập hợp N và N*
– Hướng dẫn HS làm bài tập 6; 7 SGK 
 5.Dặn dò (1 phút)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 SGK 
– Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: 17/8/2013. Ngày dạy : /08/2013 
Tiết: 03 
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
A. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
 2. Kĩ năng: - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
B. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên :	Giáo án, SGK , Thước, phấn.
* Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
 2. Bài cũ: (5 phút)
 	HS1 : - Viết tập hợp N và N*. Hãy chỉ ra sự khác nhau của hai tập hợp trên?`
	HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng 2 cách. 
 3. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khác nhau giữa số và chữ số. (5 phút)
GV : Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.
GV : Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy chữ số ? là những chữ số nào?
GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên
GV : Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? 
Hãy lấy ví dụ về các trường hợp đó ?
GV: Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên ta thường viết như thế nào? Vì sao phải viết như vậy? Mục đích của cách vi ... g Z
HS phát biểu KN về chia hết trong Z
 Bội và ước của một số nguyên có những tính chất gì?
HS nêu các tính chất
GV cho HS làm ?4
a, Tìm ba bội của -5
b, Tìm các ước của -10
HS cả lớp cùng làm. Sau đó đổi bài cho nhau kiểm tra
Làm bài 105 (SGK)
Điền số vào ô trống cho đúng
HS lên bảng điền kết quả 
a
42
2
-26
0
9
b
-3
-5
|-13|
7
-1
a:b
5
-1
Làm bài 104 (SGK)
Tìm x thuộc Z biết 
a, 15x = -75
b, 3|x| = 18
2 HS lên bảng làm bài 
x = -5
x= 6, x = -6
 D. Hướng dẫn về nhà:
 Học thuộc KN về ước, bội của một số nguyên, các tính chất về chia hết.
 Làm bài tập 102, 103 (SGK), 153, 154, 156 (SBT)
Ngày soạn: 13/1/2013 Ngày dạy:22/1/2013 
Tiết: 65 BỘI VÀ ƯỚC CỦA SỐ NGUYÊN (tiếp)
IMỤC TIÊU:
Học sinh tìm thành thạo Bội, Ước của 1 số nguyên
Vận dụng thực hiện phép chia 2 số nguyên 
II.CHUẨN BỊ:
Sgk, sách bài tập toán 6 t1 bảng phụ ,phấn màu
II.Tiến trình dạy học :
1.Ổn định
2. Kiểm tra 
HS1 :Định nghĩa Bội, Ước của 1 số nguyên 
HS2 : Chữa BT 150 SBT
3.Luyện tập 
Hoạt động của GV- Hs
Nội dung
Tìm tất cả các Ư của các số sau: 
2 ; 4; 13 ; 1
Tìm số nguyên x biết
Thử lại: 12 . (- 3) = - 36
Điền vào ô trống (bảng phụ)
Tìm hai cặp số nguyên a, b khác nhau sao cho a chia hết cho b và 
 b chia hết cho a
Đúng, sai (bảng phụ)
Tính giá trị của biểu thức 
? T/c 1 tích chia cho 1 số
Cho A = {2; - 3; 5}
 B = {- 3; 6; - 9; 12}
Lập bảng tích
Bài 151 SBT (73) 
Ư (2) = {± 1; ± 2}
Ư (4) = {± 1; ± 2; ± 4}
Ư (13) = {± 1; ± 13}
Ư (1) = {± 1}
Bài 153 Tìm số nguyên x biết
 a, 12 . x = - 36
 x = (- 36) : 12
 x = - 3
b, 2 . |x| = 16 
 |x| = 8 
 x = ± 8
Bài 154. 
a
36 -16 3 -32 0 - 8
b
-12 - 4 -3 |- 16| 5 1
a:b
-3 4 - 1 - 2 0 - 8
Bài 155: 
a, b là các cặp số nguyên đối nhau khác 0 
VD: - 2 và 2; - 3 và 3, ...
Bài 156 
a, (- 36) : 2 = - 18 Đ
b, 600 : (- 15) = - 4 S
c, 27 : (- 1) = 27 S 
d, (- 65) : (- 5) = 13 Đ
Bài 157: Tính giá trị của biểu thức 
a, [(- 23) . 5] : 5 = - 23
b, [32 . (- 7)] : 32 = - 7 
Bài 169: 
a. Có 12 tích a.b được tạo thành 
 (a Î A; b Î B)
b. Có 6 tích > 0; 6 tích < 0.
c. Có 6 tích là B(9); 
 9; - 18; - 18; 27; - 45; - 36
d, Có 2 tích là Ư(12) là: - 6; 12
4.Củng cố :Cho học sinh nhắc lại các kiến thức vừa chữa
5.Hướng dẫn : Dặn dò: Về nhà làm BT 159, BT160, 161 SBT (75)
Ngày soạn: 13/1/2013 Ngày dạy:23/1/2013 
Tiết 66 :ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU 
- Ôn tập cho HS khái niệm về tập hợp Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất cảu phép cộng, phép nhân số nguyên.
- HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phep tính, bài tập về giá trị tuyệt đối của số nguyên.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo Viên:	Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh:	Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1 : Trả lời các câu hỏi 
GV: Y/c Hs trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5.
HS: 1 HS làm trên bảng.
 Lớp nhận xét, đánh giá
GV: Thông qua các câu trả lời cho HS hệ thống lại các kiến thức đã học
HS: - Phát biểu số nguyên âm; nguyên dương.
 -1 Hs đứng tại chỗ trả lời câu 2. Cho ví dụ với mỗi câu trả lời.
 - Lớp nhận xét, đánh giá.
GV: Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trả lời.
HS: - 1 Hs đứng tại chỗ trả lời câu 3. Cho ví dụ minh hoạ.
Lớp nhận xét, đánh giá.
GV: Yêu cầu Hs lên bảng trình bày.
HS: - 1 vài Hs lên bảng trình bày câu 5.
 - Lớp nhận xét, đánh giá
b) các tính chất của phép nhân: (a, b, c Î Z)
+) a . b = b . a
+) (a . b). c = a . (b . c)
+) a . 1 = 1 . a = a
+) a . (b + c) = a.b + a.c
Hoạt động 2 : Giải các bài tập. 
GV: Vẽ ba truc số (H53) lên bảng và gọi 3 HS lên bảng trình bày lời giải.
HS: - Cả lớp làm ra nháp
 - Ba HS trình bày trên bảng.
 - Lớp nhận xét bài trên bảng.
GV: Nếu a là số nguyên khác 0 thì có thể xảy ra mấy trường hợp đối với a ?
GV: Treo bảng phụ nội dung bài 109 lên bảng và yêu cầu HS lên bảng điền theo số thứ tự.
HS:- Cả lớp làm vào vở.
 - 1 HS lên bảng trình bày
GV: Yêu cầu HS trả lời miệng bài 110
1. Trả lời các câu hỏi
Câu 1.
Z = { -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; }
Câu 2.
a) Số đối của số nguyên a là:
 -a
b) Số đối của một số nguyên có thể là :
+ Số nguyên dương.
(VD: số đối của -2 là 2)
+ Số nguyên âm
(VD: số đối của 3 là -3)
+ Số 0. (VD: số đối của 0 là 0)
c) Chỉ5 cố số 0 bằng số đối của nó.
Câu 3.
a) Giá trị tuyết đối của một số nguyên là khoảng cách từ điểm biểu diễn số nguyên đó đến điểm 0 trên trục số.
b) Giá trị tuyết đối của một số nguyên có thể là số nguyên dương hoặc bằng 0.
Câu 5.
a) các tính chất của phép cộng: (a, b, c Î Z)
+) a + b = b + a
+) (a + b) + c = a + (b + c)
+) a + 0 = 0 + a = a
2. Giải các bài tập 
 Bài 108.
* Nếu a a; -a > 0
* Nếu a > 0 thì –a < a; -a < 0
Số đối của một số âm là một số dương
Số đối của một số dương là một số âm
Bài 109.
-642; -570; -287; 1441; 1596; 1777; 1850
Bài 110
Các câu a; b; d đúng ; Câu c sai.
 Bài 111 Tính các tổng
a) = -36 b) = 390
c) = -279 d) = 1130
4. Củng cố 
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.
	5. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại SGK 
– Chuẩn bị bài tập phần còn lại.
Ngày soạn: 13/1/2013 Ngày dạy:24/1/2013 
Tiết: 67 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)
I. MỤC TIÊU 
- Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội ước của một số nguyên.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và ước của một số nguyên.
- Rèn luyện tính chính xác, tổng hợp cho HS.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo Viên:	Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh:	Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Giới thiệu bài.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1 : Điền số thích hợp 
GV: Treo bảng có sẵn nội dung bài 113.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày lời giải và giải thích cách làm ?
HS: 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
HS: Cách làm :
- Tính tổng tất cả các số đ cho : (bằng 9).
- TB mỗi ô có giá trị bằng 1
- Mỗi hàng (cột, đường chéo) đều có tổng bằng 3.
- 1 HS nhận xét bài làm trên bảng.
Hoạt động 2 : Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn. 
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 114. và giải thích cách làm.
HS: Cả lớp làm vào vở
GV: Làm thế nào để tính nhanh tổng trên?
 HS: Một HS lên bảng trình bày lời giải.
* Trả lời : 
- Bài toán có 2 yêu cầu : Liệt kê và tính tổng
- Nhóm các số hạng đối nhau.
* Một HS nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3 : Tìm số chưa biết
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
HS: Một HS lên bảng trình bày lời giải.
Hoạt động 4: Bài tập tổng hợp 
GV: Làm thế nào để xác định được có bao nhiêu tích? Bao nhiêu tích lớn hơn 0? Nhỏ hơn 0? 
HS: 1 vài HS trả lời :
- Với mỗi số a Î A lập được các tích với lần lượt các số b Î B. ( A có 3 pt; B có 4 pt). Do đó có 3.4 = 12 tích.
- Tích của 2 số cùng dấu lớn hơn 0; hai số khác dấu nhỏ hơn 0.
- Số chia hết cho cả 3 và 2 thì chia hết cho 6. A có 1 số chia hết cho 3; B có 3 số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 6, 1 số chia hết cho 6. Vậy số các tích chia hết cho 6 là : 1. 3 + 1. 3 = 6.
GV: Mỗi thừa số của tích phải là một ước của 20.
Dạng 1: Điền số thích hơp vào ô trống
Bài 113 SGK 
Kết quả
Dạng 2: Tìm số và tính tổng
Bài 114 SGK 
Hướng dẫn 
a) -8 < x < 8
- Liệt kê : 
x Î {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0;1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}.
- Tính tổng :
M = -7 + (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 +1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7
M = (7 – 7) + (6 – 6) + + 0
M = 0
Dạng 3: Tìm số chưa biết
Bài 115 SGK 
Hướng dẫn 
a) | a | = 5 Þ a = ± 5
b) | a | = 0 Þ a = 0
c) | a | = -3 Þ Không có giá trị nào của a
d) | a | = | -5 |
| a | = 5 Þ a = ± 5
e) -11| a | = -22
-11| a | = -11.2 
Þ | a | = 2 Þ a = ± 2
Bài 117 
a) (-7)3. 24 = -343 . 16 = 5 488
b) 54. (-4)2 = 625 . 16 = 10000
Bài 118
a) 2x – 35 = 15 .....Þ x = 25
b) 3x + 17 = 2....Þ x = -5
c) | x – 1 | = 0
 x – 1 = 0 Þ x = 1
Dạng 4: Bài toán tổng hợp
A = { 3; -5; 7}
B = {-2; 4; -6; 8}
Giải
a) Số tích a.b được tạo thành:
3. 4 = 12 (tích)
b) Số tích lớn hơn 0:
2 . 2 + 1. 2 = 6
Số tích nhỏ hơn 0:
1 . 2 + 2 . 2 = 6
Số các tích chia hết cho 6 là :
 1 . 3 + 1 . 3 = 6.
d) Số tích là ước của 20
1 . 2 = 2
4. Củng cố 
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.
	5. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại SGK 
Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết
 Ngày soạn: 27/1/2013 Ngày dạy:29/1/2013 
 Tiết 68: KIỂM TRA 45 Phút (Chương II)
 I. MỤC TIÊU:
	- Nhằm khắc sâu kiến thức cho HS về tập hợp các số nguyên, thứ tự, giá trị tuyêt đối của một số nguyên, phép tính cộng , trừ, nhân, chia các số nguyên, qui tắc
 bỏ dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế, tính chất của phép nhân, phép cộng, bội và ước của một số nguyên.
	- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, tính nhanh và chính xác.
	- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thành thạo các bài tập.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Phát đề:
 Cấp độ
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Các phép tính và tính chất
Vận dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân và làm thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa để thực hiện phép tính, tìm x.
Vận dụng các kiến thức về giá trị tuyệt đối để tìm x
Số câu 
Số điểm 
 7
 7
1
 1
8
 8
2. Tính chia hết , ước và bội của số nguyên 
Vận dụng các kiến thức về bội và ước , về BC và ƯC để tìm ƯC và BC, tìm x và giải bài toán thực tế.
Số câu 
Số điểm 
2
2
2
 2
Tổng
 9 1 
 9 1
10
 10 
II) ®Ò bµi
C©u 1 : Thùc hiÖn phÐp tÝnh sau:
a) (- 4 + 6) .(-3) b)666 – ( - 111) –( - 333) +50
c) ( - 4 – 6 ). ( - 4 + 6) d) [( - 15 )+ ( - 17) ]+( -8)
 C©u 2: ( 2 ®)
T×m tÊt c¶ c¸c ­íc cña – 8;
T×m n¨m béi cña -11.
C©u 3 : T×m x biÕt 
2x – 34 = 16
3x + 50 = 5
.2=10 
C©u 4 :LiÖt kª vµ tÝnh tæng tÊt c¶ c¸c sè nguyªn x tho¶ m·n
 - 7 < x < 5 
III)ÑAÙP AÙN VAØ BIEÅU ÑIEÅM
Câu
Nội dung
Điểm
1
a) (- 4 + 6) .(-3)= 2. (-3) = -6
b)666 – ( - 111) –( - 333) +50 
= 666+111+333+ 50 
= 1000+50 = 1050
c) ( - 4 – 6 ). ( - 4 + 6) = -10 .2 = -20 
 d) [( - 15 )+ ( - 17) ]+( -8) = [- 32] + (-8) = -40
1 đ
1 đ
1 đ
1 đ
2
 a. Ư(-8) = -1;1;-2;2;-4;4-8;8
 b. Năm bội của -11 : B(-11) = 0; 11; -11; 22; -22 
 1.đ
 1.đ
3
a)2x – 34 = 16
 2x = 16 +34 2x = 50 => x = 25
b)3x + 50 = 5
 3x = 5 – 50 3x = - 45 => x = - 15
c)x=-4 và x=-14
1đ
1đ
1đ
4
 x { -6,-5,-4 ,-3, -2 ,-1 ,0 , 1, 2, 3, 4 }
Tæng S = -6 + (-5)+ (-4 )+(-3) + (-2) +(-1) +0+1+2+3+4
 = - 11
0,5ñ
0,5ñ

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 6.doc