Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 43: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 43: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức:

Củng cố khái niệm về tập Z, tập N, củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.

2) Kỹ năng:

HS biết cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa giá trị tuyệt đối.

3) Thái độ:

Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.

II. Chuẩn bị:

1) Giáo viên: Sgk, giáo án, thước, bảng phụ, trục số nằm ngang.

2) Học sinh: Soạn bài, thước thẳng có chia khoảng, vẽ trục số nằm ngang.

III. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

7 - Nêu câu hỏi: Tập hợp số nguyn gồm những loại số no?

a). Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: -15; 21; 0; 3; -5; -8

b). Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 2000; 10; -4; 0; 9; -97.

Yêu cầu nhận xét.

Đánh giá. - Trả lời: Gồm số nguyên dương, nguyên âm và số 0.

Z ={ -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; }

Lm bi tập:

Nhận xét.

a) -15 < -8="">< -5="">< 0="">< 3=""><>

b). 2000 > 10 > 9 > 0 > -4 > -97

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 43: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Tiết 43	 Ngày soạn: 3/12/2011 - Ngày dạy: 6/12/2011
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Kiến thức:
Củng cố khái niệm về tập Z, tập N, củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. 
Kỹ năng: 
HS biết cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa giá trị tuyệt đối.
Thái độ: 
Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Sgk, giáo án, thước, bảng phụ, trục số nằm ngang. 
Học sinh: Soạn bài, thước thẳng có chia khoảng, vẽ trục số nằm ngang. 
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
7’
- Nêu câu hỏi: Tập hợp số nguyên gồm những loại số nào?
a). Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: -15; 21; 0; 3; -5; -8
b). Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 2000; 10; -4; 0; 9; -97.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Trả lời: Gồm số nguyên dương, nguyên âm và số 0.
Z ={ -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; }
Làm bài tập:
Nhận xét.
a) -15 < -8 < -5 < 0 < 3 < 21
b). 2000 > 10 > 9 > 0 > -4 > -97
Hoạt động 2 : Số nguyên
37’
- Yêu cầu làm bài tập 16 SGK trang 73:
Điền chữ Đ hoặc S vào ô vuông:
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 17 SGK trang 73:
Có thể khẳng định tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được không? Tại sao?
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 18 SGK trang 73:
a. Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không?
b. Số nguyên b nhỏ hơn 3. Số b có chắc chắn là số nguyên âm không?
c. Số nguyên c lớn hơn -1. Số c có chắc chắn là số nguyên dương không?
d. Số nguyên d nhỏ hơn -5. Số d có chắc chắn là số nguyên âm không ?
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 19 SGK trang 73 :
Điền dấu “+” hoặc “-” vào chỗ trống để được kết quả đúng:
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 20 SGK trang 73:
Tính giá trị các biểu thức:
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 21 SGK trang 73:
Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: -4; 6; ; ; 4
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- HS giải:
7 N Đ ; 7 Z Đ 
0 N Đ ; 0 Z Đ 
-9 Z Đ ; -9 N S 
11,2 Z S
Nhận xét.
-HS trả lời:
Không thể khẳng định tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được, vì còn thiếu số 0. 
Nhận xét.
-HS trả lời:
a. Số a có chắc chắn là số nguyên.
b. Số b không chắc là số nguyên âm (b có thể bằng 0; 1; 2).
c. Số c không chắc là số nguyên dương (c có thể bằng 0).
d. Số d có chắc chắn là số nguyên âm.
Nhận xét.
-HS giải:
a) 0 < +2 
b) -15 < 0
c) -10 < +6 
d) +3 < +9
Nhận xét.
-Hs giải:
a. = 8 – 4 = 4
b. = 7.3 = 21
c. = 18 : 6 = 3
d. = 153 + 53 = 206
Nhận xét.
-HS giải:
Số đối của số -4 là 4 ; của 6 là -6; của là -5; của là -3; của 4 là -4.
Nhận xét.
Bài tập 16:
7 N ð ; 7 Z ð
0 N ð ; 0 Z ð
-9 Z ð ; -9 N ð
11,2 Z ð
Bài tập 17:
 Bài tập 18:
Bài tập 19:
a) 0 < 2 
b)  15 < 0
c) 10 <  6 
d) 3 < 9
Bài tập 20:
Tính giá trị các biểu thức :
a. 
b. 
c. 
d. 
Bài tập 21:
Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: -4; 6; ; ; 4
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
1’
- Về nhà học bài.
- Làm bài tập cịn lại.
- Soạn bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T15 tiết 43.doc