I. MỤC TIÊU:
- Củng cố khái niệm về tập hợp Z, cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền tr¬ước, số liền sau của một số nguyên.
- HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên; so sánh hai số nguyên, tính giá trị của biểu thức có chứa GTTĐ ở dạng đơn giản.
- Rèn cho HS tính chính xác qua việc áp dụng các quy tắc.
II. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)
GV gọi 2 HS lên bảng
HS 1: Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào
Chữa bài 18 SBT
HS 2: giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
Chữa bài 21 SBT
? Cho |a| = |b|
Hỏi a và b có quan hệ gì?
* Có thể nói tập hợp Z gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được không ? Vì sao? HS 1: trả lời miệng và trình bày lời giải
a) -15; -1; 0; 3;5;8
b) 2000; 10; 4; 0; -9; -97
HS 2: trả lời miệng và ghi lời giải
|4|<|17|; |-3|="">|0||17|;>
|-2|<|-5|; |6|="">|-5|;>
HS : a = b hoặc a = -b
HS : không. Vì ngoài số nguyên dương, số nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0
Thứ 5, ngày 3 tháng 12 năm 2009. Tiết 43. LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: - Củng cố khái niệm về tập hợp Z, cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. - HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên; so sánh hai số nguyên, tính giá trị của biểu thức có chứa GTTĐ ở dạng đơn giản. - Rèn cho HS tính chính xác qua việc áp dụng các quy tắc. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) GV gọi 2 HS lên bảng HS 1: Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào Chữa bài 18 SBT HS 2: giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Chữa bài 21 SBT ? Cho |a| = |b| Hỏi a và b có quan hệ gì? * Có thể nói tập hợp Z gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được không ? Vì sao? HS 1: trả lời miệng và trình bày lời giải a) -15; -1; 0; 3;5;8 b) 2000; 10; 4; 0; -9; -97 HS 2: trả lời miệng và ghi lời giải |4||0| |-2|<|-5|; |6|=|-6| HS : a = b hoặc a = -b HS : không. Vì ngoài số nguyên dương, số nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0 Hoạt động 2. LUYỆN TẬP Dạng 1: So sánh hai số nguyên Bài 18 SGK/73 GV vẽ trục số lên bảng và cho HS đọc, trả lời từng câu GV dựa vào trục số và giải thích rõ lí do. Bài 19 SGK/73 GV treo bảng phụ lên bảng và cho HS đọc đề bài Điền dấu + hoặc - vào chỗ trống để được kết quả đúng GV cho 2 HS lên bảng làm Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số nguyên và giá trị tuyệt đối của một số nguyên Bài 21 SGK/73 Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: -4; 6;|-5|; |3|;4 GV cho HS đọc kết quả ? Thế nào là hai số đối nhau? Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức Bài 20 SGK/73 GV chia nhóm cho HS hoạt động theo nhóm (4 HS/nhóm) Tính giá trị các biểu thức a) |-8| - |-4| b) |-7|.|-3| c) | 18|: |6| d) | 135| + |-53| Dạng 4: Tìm số liền trước , số liền sau của một số nguyên: Bài 22 SGK/74 a) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên: 2; - 8; 0; -1 b) Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: - 4; 0; 1; -25 c) Tìm số nguyên a biết số liền sau là số nguyên dương, số liền trước là số nguyên âm ? Nếu a là số liền trước của b thì trên trục số a và b có vị trí như thế nào? Dạng 5: Bài tập về tập hợp Bài 32 SBT/58 Cho A ={5;-3;7; -5} a) Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng b) Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng (chú ý mỗi phần tử chỉ liệt kê một lần) GV cho HS làm theo nhóm (4HS) sau đó gọi 2 HS lên bảng chữa bài * Củng cố: ? Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số ? Nêu lại nhận xét về so sánh số nguyên dơng, số nguyên âm với 0, hai số nguyên âm với nhau ? Nhắc lại định nghĩa về GTTĐ của một số nguyên? Nêu quy tắc tính giá trị tuyệt đối của số nguyên âm, số nguyên dương? Số 0 ? a, b, c là số nguyên dương hay số nguyên âm biết a 0; -c < 0 HS đọc đề bài HS lần lượt trả lời từng câu a) Số a chắc chắn là số nguyên dương b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm (có thể là 0; 1; 2) c) Số C không chắc chắn là số nguyên dương (c có thể bằng 0) d) Số d chắc chắn là số nguyên âm HS quan sát và đọc đề bài 2 HS lên bảng làm HS dưới lớp cùng làm a) 0 <2 b) -15 <0 c) -10 < -6 hoặc -10 <6 d) +3 < +9 hoặc - 3 < +9 HS làm bài Số đối của -4 là 4 Số đối của -6 là 6 Số đối của |-5| là -5 Số đối của |3| là -3 Số đối của 4 là -4 HS hoạt động nhóm sau đó 2 nhóm của 2 đại diện lên bảng trình bày a) |-8| - |-4| = 8-4 = 4 b) |-7| . |-3|= 7.3 = 21 c) |18|: |-6| = 18: 6 = 3 d) |153| + |53| = 153+53 = 206 HS cả lớp cùng làm bài HS 1: Làm câu a Số liền sau của 2 là 3 Số liền sau của -8 là -7 Số liền sau của 0 là 1 Số liền sau của - 1 là 0 HS 2: làm câu b HS 3: làm câu c HS hoạt động theo nhóm (4 HS/ nhóm) HS 1: Lên bảng làm câu a a) B = {5;-3;7;-5;3;-7} HS 2: lên bảng làm làm câu b b) C = {5; -3; 7; -5; 3} HS trả lời từng câu hỏi của GV HS : a là số nguyên âm b là số nguyên dương c là số nguyên dương HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc lý thuyết - Xem lại lời giải các dạng bài tập - Làm bài: 25; 26; 27; 28; 29; 30 SBT
Tài liệu đính kèm: