1. Mục tiêu:
1.1.Kiến thức : Nhận biết phép cộng hai số nguyên dương,cộng hai số nguyên âm trên trục số. Thông hiểu các thuật ngữ “tăng âm” qua các bài toán thực tế, hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. Vận dụng quy tắc cộng hai số nguyên âm tính giá trị của biểu thức. Phân tích dữ liệu giải bài toán. Tổng hợp kiến thức giải bài toán. Đánh giá mức độ nhận thức của chương trình.
1.2.Kĩ năng: Biết: cộng hai số nguyên cùng dấu. Thành thạo kĩ năng cộng hai số nguyên âm, nguyên dương.
1.3.Thái độ: Hình thành thói quen tư duy, suy luận bước đầu. Rèn tính cẩn thận, khiêm tốn. Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. Yêu thích toán học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. Tài liệu: sgv,sgk,sbt Toán 6/T1.
-Chuẩn bị của học sinh: Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới trả lời : ?1,?2/sgk.làm các bài tập: 23,24,25/ sgk. Tài liệu: sgk,sbt Toán 6/T1.
3.Phương pháp: Hỏi đáp, trắc nghiệm, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
4.Tiến trình giờ dạy:
4.1.ổn định lớp: (1 phút)
4.2. Kiểm tra bài cũ (6 phút)
ĐTHS CÂU HỎI TÓM TẮT ĐÁP ÁN BĐ
TB HS1 : - Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số ?
- Làm bài tập 28 - SBT - điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a < số="" nguyên="">
- Bài 28: (có thể có nhiều đáp án)
-3>0; 0>-13; -25<-9;>-9;><8>8>
5đ
Khá HS2 : - Định nghĩa, cách tìm GTTĐ của một số nguyên ?
- Làm bài tập 29 - SBT - Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là GTTĐ của số nguyên a.
-Bài 29: a) 4; b) 20; c) 4; d) 200 5đ
5đ
Ngày soạn:.. /./2008 Ngày dạy : ../ /2008 Tiết 43 LUYệN TậP 1. Mục tiêu: 1.1.Kiến thức : Nhận biết được số liền trước, số liền sau( so sánh số nguyên), giá trị tuyệt đối của số nguyên. Thông hiểu so sánh hai số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên. Vận dụng sắp xếp các số nguyên theo thứ tự (tăng dần, giảm dần), tính giá trị biểu thức có chứa giá trị tuyệt đối. Phân tích dữ liệu yêu cầu bài toán. Tổng hợp kiến thức giải bài toán. Đánh giá mức độ nhận thức của chương trình. 1.2.Kĩ năng: Biết: Số nguyên dương luôn lớn hơn 0, sô nguyên âm luôn nhỏ hơn 0 và số nguyên dương luôn lớn hơn số nguyên âm, nhận xét các điểm trên trục số. Thành thạo kĩ năng sử dụng và vẽ trục số. 1.3.Thái độ: Hình thành thói quen tư duy, suy luận bước đầu. Rèn tính cẩn thận, khiêm tốn. Yêu thích toán học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. Tài liệu: sgv,sgk,sbt Toán 6/T1. -Chuẩn bị của học sinh: Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới: làm các bài tập: Bài tập17,18,19 - sgk. Tài liệu: sgk,sbt Toán 6/T1. 3.Phương pháp: Hỏi đáp, trắc nghiệm, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 4.Tiến trình giờ dạy: 4.1.ổn định lớp: (1 phút) 4.2. Kiểm tra bài cũ (6 phút) Đths Câu hỏi Tóm tắt đáp án Bđ TB HS1: Nêu những nhận xét về cách so sánh hai số nguyên ? Làm bài tập 17 SBT Tr. 57 ? -Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0 -Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0 -Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số nguyên dương. Bài 17/SBT: 2-7; 3>-8; 4>-4 2đ 2đ 2đ 4đ Khá HS2 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì ? Làm bài tập 15 SGK Tr 73 ? - Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là GTTĐ của số nguyên a. Bài15/SGK: 4đ 6đ 4.3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nộ dung ghi bảng *Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên - Cho hoạt động nhóm để làm bài tập 18, 19 (sgk). HS: các nhóm thực hiện - Vẽ trục số để cùng HS phân tích cho rõ bài tập 18. 0 1 2 3 4 5 -6 -5 -4 -3 -2 -1 - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. HS: các nhóm báo cáo - Gọi một số đại diện lên bảng trình bày, để cả lớp cùng nhận xét và thống nhất. *Hoạt động 2: Tìm số đối của một số nguyên - Cho HS làm bài tập 21 - sgk - Yêu cầu một em trả lời câu hỏi : ?Thế nào là hai số đối nhau ? HS: trả lời câu hỏi của Gv.Sau đó lên bảng thực hiện bài tập, còn lại độc lập làm bài và nhận xét bạn. *Hoạt động 3: Tính giá trị của biểu thức (Có chứa dấu GTTĐ đơn giản) - Cho HS làm bài tập 20 - sgk : Yêu cầu hai em lên bảng trình bày sau đó nhắc lại quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên. 2HS: lên bảng thực hiện yêu cầu của Gv. *Hoạt động 4: Số liền trước, số liền sau của một số nguyên - Cho HS làm bài tập 22 - sgk : - Dùng trục số để hướng dẫn HS thực hiện : Nhận xét gì về vị trí của số liền trước, số liền sau trên trục số ? HS: trả lời *Hoạt động 5: Tập hợp - Cho hoạt động nhóm để làm bài tập 16, 17 (sgk) : Cho thời gian suy nghĩ 3phút sau đó gọi một số đại diện lên bảng điền vào bảng phụ. HS: các nhóm thực hiện GV:Nhấn mạnh : Số 0 không là số nguyên âm, cũng không là số nguyên dương) - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày bài tập 32 (tr.58- SBT) 2HS: lên bảng làm bài Bài tập 18. SGK a. Chắc chắn. b. Không. Ví dụ 2 < 3 nhưng 2 là số nguyên dương. c. Không. Ví dụ số 0 .... d. Chắc chắn. Bài tập 19. SGK a. 0 < +2 b. - 15 < 0 c. - 10 <- 6 - 10 < 6 d. +3 < +9 - 3 < + 9 Bài tập 21. SGK Số đối của – 4 là 4 Số đối của 6 là -6 Số đối của là -5 Số đối của là -3 Số đối của 4 là - 4 Bài tập 20. SGK a. = 8 – 4 = 4 b. = 7.3 = 21 c. = 18 : 6 = 3 d. = 153 + 53 = 206 Bài tập 22. SGK a/ Số liền sau số 2 là 3, của - 8 là -7 ....... b/ Số liến trước số - 4 là - 5 ... c/ Số 0 Bài tập 16. SGK 7 N (Đ) -9 Z (Đ) 7 Z (Đ) -9 N (S) 0 N (Đ) 11,2 Z (Đ) 0 Z (Z) Bài tập 17. SGK Không. Vì còn số 0 Z = {Số n. âm; số 0 ; số n. dương} Bài tập 58. SBT a/ B = {5 ;- 3 ; 7 ;- 5 ; 3 ; -7} b/ C = {5 ;- 3 ; 7 ;- 5 ; 3} 4.4. Củng cố :(4phút) - Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số ? - Cách so sánh hai số nguyên âm, hai số nguyên dương, số nguyên âm với 0, số nguyên dương với 0 ? - Định nghĩa, cách tìm GTTĐ của một số nguyên ? 4.5. Hướng dẫn về nhà : (2phút) - Xem lại và hoàn chỉnh các bài tập đã làm. - Làm các bài tập còn lại SGK. Làm bài tập 27, 28, 29, 30, 31 - SBT - Xem trước nội dung bài học tới : Đ4. cộng hai số nguyên cùng dấu. 5.Rút kinh nghiệm: . . . . Ngày soạn:.. /./2008 Ngày dạy : ../ /2008 Tiết 44 Bài 4. cộng hai số nguyên cùng dấu. 1. Mục tiêu: 1.1.Kiến thức : Nhận biết phép cộng hai số nguyên dương,cộng hai số nguyên âm trên trục số. Thông hiểu các thuật ngữ “tăng âm” qua các bài toán thực tế, hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. Vận dụng quy tắc cộng hai số nguyên âm tính giá trị của biểu thức. Phân tích dữ liệu giải bài toán. Tổng hợp kiến thức giải bài toán. Đánh giá mức độ nhận thức của chương trình. 1.2.Kĩ năng: Biết: cộng hai số nguyên cùng dấu. Thành thạo kĩ năng cộng hai số nguyên âm, nguyên dương. 1.3.Thái độ: Hình thành thói quen tư duy, suy luận bước đầu. Rèn tính cẩn thận, khiêm tốn. Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. Yêu thích toán học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. Tài liệu: sgv,sgk,sbt Toán 6/T1. -Chuẩn bị của học sinh: Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới trả lời : ?1,?2/sgk.làm các bài tập: 23,24,25/ sgk. Tài liệu: sgk,sbt Toán 6/T1. 3.Phương pháp: Hỏi đáp, trắc nghiệm, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 4.Tiến trình giờ dạy: 4.1.ổn định lớp: (1 phút) 4.2. Kiểm tra bài cũ (6 phút) đths Câu hỏi Tóm tắt đáp án Bđ TB HS1 : - Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số ? - Làm bài tập 28 - SBT - điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a < số nguyên b. - Bài 28: (có thể có nhiều đáp án) -3>0; 0>-13; -25<-9; 5<8 5đ 5đ Khá HS2 : - Định nghĩa, cách tìm GTTĐ của một số nguyên ? - Làm bài tập 29 - SBT - Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là GTTĐ của số nguyên a. -Bài 29: a) 4; b) 20; c) 4; d) 200 5đ 5đ 4.3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương : - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK về cách cộng hai số nguyên dương. HS: Làm việc cá nhân đọc thông tin phần cộng hai số nguyên dương. Chẳng hạn: (+ 2) + (+ 4) = 4 + 2 = 6 Và quan sát trên trục số : (Thực chất là cộng hai số tự nhiên đã học). - Dùng trục số để diễn giải. *Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm Ví Dụ: - Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng - 30C. - Khi số tiền giảm 1000đ ta có thể nói số tiền tăng -1000đ. - Nếu coi giảm 20C là tăng - 20C thì ta tính nhiết độ buổi chiều bằng phép tính gì ? - Hướng dẫn HS cách cộng trên trục số - Cho HS làm (?1) SGK và nhận xét. - Nhận xét gì về hai kết quả -9 và 9 trong hai phép tính ? - Khi cộng hai số nguyên âm ta được kết quả là số nguyên như thế nào ? - Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? - Cho HS làm bài tập (?2) : Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày. 1. Cộng hai số nguyên dương : 0 +1 +2 +3 +4 +5 -6 -5 -4 -3 -2 -1 +6 +7 +8 + 2 + 4 + 6 2. Cộng hai số nguyên âm : Ví dụ :SGK - Đọc các thông tin trong sgk. Giải: (-3) + (-2) = -5 Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày là -50C. - Quan sát trên trục số : 0 +1 +2 +3 +4 +5 -6 -5 -4 -3 -2 -1 +6 +7 +8 -2 -3 -5 (?1) (- 4) + (-5) = -9 = 4 + 5 = 9 - Là hai số đối nhau. - Kết quả là một số nguyên âm * Quy tắc: SGK - Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng hai giá trị tuyết đối của chúng rồi đặt dấu "-" đằng trước kết quả. - Ví dụ: (-13) + (-46) = - (13 + 46) = -59 (?2) a. (+37) + (+ 81) = 37 + 81 = 118 b. (- 23) + (- 17) = - (23 + 17) = - 40 4.4. Củng cố :(7phút) - Cho HS làm bài tập 23, 24, 25 SGK . - Yêu cầu HS nhận xét : + Cách cộng hai số nguyên dương ? +Cách cộng hai số nguyên âm ? - Chốt lại : Cộng hai số nguyên cùng dấu : + Cộng hai GTTĐ. + Dấu của kết quả là dấu chung. 4.5. Hướng dẫn về nhà : (2phút) - Học bài theo vở ghi và sgk. - Làm các bài tập còn lại trong SGK ; 35 - 41 (SBT) - Xem trước bài tiếp theo trong SGK : Đ3. cộng hai số nguyên khác dấu. Vẽ sẵn một trục số trên cả trang giấy. 5.Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn:.. /./2008 Ngày dạy : ../ /2008 Tiết 45 Bài 5. cộng hai số nguyên khác dấu. 1. Mục tiêu: 1.1.Kiến thức : Nhận biết cộng hai số nguyên khác dấu, phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu. Thông hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. Vận dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu tính giá trị của biểu thức, diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. Phân tích dữ liệu của bài toán. Tổng hợp kiến thức giải bài toán. Đánh giá mứ c độ nhận thức của chương trình. 1.2.Kĩ năng: Biết: cộng hai số nguyên khác dấu. Thành thạo kĩ năng thực hiện phép tính,tính giá trị của một biểu thức. 1.3.Thái độ: Hình thành thói quen tư duy, diễn đạt bằng ngôn ngữ toán học. Rèn tính cẩn thận, khiêm tốn. Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. Yêu thích toán học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. Tài liệu: sgv,sgk,sbt Toán 6/T1. -Chuẩn bị của học sinh: Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới trả lời : ?1,?2,?3/sgk.làm các bài tập: 27,28/ sgk. Tài liệu: sgk,sbt Toán 6/T1. 3.Phương pháp: Hỏi đáp, trắc nghiệm, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 4.Tiến trình giờ dạy: 4.1.ổn định lớp: (1 phút) 4.2.Kiểm tra bài cũ (6 phút) đths Câu hỏi Tóm tắt đáp án Bđ TB HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? Làm bài tập 24 SGK ? -Quy tắc: cộng 2 số nguyên âm/SGK a/ - 253; b/ 50; c/ 52 4đ 6đ Khá HS2: Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu ta làm thế nào ? Trình bày bài tập 26 SGK ? -Cộng hai số nguyên dương -Cộng hai số nguyên âm ĐS : -120C 3đ 3đ 4đ 4.3.Giảng bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng - Nêu ví dụ SGK, yêu cầu HS tóm tắt đề bài. - Nếu coi giảm 50C là tăng -50C thì ta tính nhiết độ buổi chiều trong phòng lạnh bằng phép tính gì ? 0 +1 +2 +3 +4 +5 -6 -5 -4 -3 -2 -1 +6 +7 +8 -2 +3 -5 - Hướng dẫn HS cách cộng trên trục số. - Cho HS làm (?1) SGK và nhận xét. Nhận xét gì về hai kết quả trong hai phép tính ? - Cho HS làm (?2) SGK và nhận xét về cách cộng hai số nguyên khác dấu. - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ? - Tổng của hai số đối nhau bằng ? - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ? - Cho HS làm (?3) SGK và giải thích cách làm. - Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày. 1. Ví dụ : Ví dụ :SGK (+3) + (-5) = -2 Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày trong phòng lạnh là -20C. (?1) (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 - Hai số đối nhau có tổng bằng 0. (?2) a/ 3 + (- 6) = -3 = 6 - 3 = 3 Vậy : 3 + (- 6) = (= 3) b/ (-2) + (+4) = 2 = 4 - 2 = 2 Vậy : (-2) + (+4) = (= 2) - Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ... . 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu : - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu (SGK). - Ví dụ: (-273) + 55 = - (373 – 55) =-218 (vì) (?3) a.(+38) + 27 = - (38 – 27) = -1 b. 273 + (-123) = (273 - 123) = 50 4.4.Củng cố :(8 phút) - Cho HS làm bài tập 27, 28 SGK. - Yêu cầu nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó (cách lấy dấu của kết quả). - Cho hoạt động nhóm làm bài tập : +Thực hiện phép tính : a/ = ? b/ 102 + (- 102) = ? + So sánh và rút ra nhận xét : a/ 23 + (- 13) và (- 23) + 13. b/ 7 + (- 3) và (- 7) + 3 4.5.Hướng dẫn về nhà : (2phút) - Học bài theo vở ghi và sgk. - Làm các bài tập còn lại trong SGK. Bài 30 : Rút ra nhận xét : Một số cộng với một số nguyên âm, kết quả thay đổi thế nào? Một số cộng với một số nguyên dương, kết quả thay đổi thế nào? - Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập. 5.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày soạn:.. /./2008 Ngày dạy : ../ /2008 Tiết 46 luyện tập. 1. Mục tiêu: 1.1.Kiến thức : Nhận biết cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, so sánh cộng hai số nguyên với cộng số tự nhiên. Thông hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng, hiểu rõ các quy tắc cộng số nguyên. Vận dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu tính giá trị của biểu thức, diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. Phân tích dữ liệu của bài toán. Tổng hợp kiến thức giải bài toán. Đánh giá mức độ nhận thức của chương trình. 1.2.Kĩ năng: Biết: cộng hai số nguyên. Thành thạo tính giá trị của một biểu thức. 1.3.Thái độ: Hình thành thói quen tư duy, diễn đạt bằng ngôn ngữ toán học. Rèn tính cẩn thận, khiêm tốn. Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. Yêu thích toán học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án. Tài liệu: sgv,sgk,sbt Toán 6/T1. -Chuẩn bị của học sinh: Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới làm các bài tập: 31,32,33,34,35/ sgk. Tài liệu: sgk,sbt Toán 6/T1. 3.Phương pháp: Hỏi đáp, trắc nghiệm, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 4.Tiến trình giờ dạy: 4.1.ổn định lớp: (1 phút) 4.2.Kiểm tra bài cũ (7phút) đths Câu hỏi Tóm tắt đáp án Bđ TB HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ? Thực hiện phép tính a/ (-7) + (-328); b/ 17 + (-3) ? Giải thích cách làm? -Quy tắc: cộng 2 số nguyên âm/SGK ĐS : a/ - 335 ; b/ 14 4đ 3đ 3đ Khá HS2: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ? Thực hiện phép tính: a/ (-5) + (-11); b/ (-96) + 64 ? Giải thích cách làm? - Quy tắc: cộng 2 số nguyên khác dấu/SGK ĐS : a/ - 16 ; b/ - 32 3đ 3đ 4đ 4.3.Giảng bài mới: (30phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng - Cho HS làm việc cá nhân. - Gọi một số HS lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS khác nhận xét. - Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. - Cho HS làm việc theo nhóm. - Yêu cầu một số đại diện lên bảng trình bày. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và thống nhất. - Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Cho hoạt động nhóm làm bài tập 34, 35 (SGK) : + Tính giá trị của biểu thức chứa chữ tại một giá trị xác định của chữ đó. + Bài toán dùng số nguyên để biểu thị sự tăng, giảm của một đại lượng thực tế. - Cho làm bài tập theo nhóm dự đoán số cần điền vào dấu "*". - Yêu cầu một số đại diện lên bảng trình bày bài làm và giải thích cách làm. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và thống nhất. - Có thể thực hiện cách làm : "Tìm số hạng chưa biết của tổng.... " HS sẽ được học phép trừ hai số nguyên ở bài sau. Bài tập 31. SGK a/ (-30) + (-5) = - (30 + 5) = - 35 b/ (-7) + (-13) = - (7 + 13) = -20 c/ (-15) + (-235) = - (15 + 235) = = - 250 Bài tập 32. SGK a/ 16 + (- 6) = (16 - 6) = 10 b/ 14 + (- 6) = 14 - 6 = 8 c/ (- 8) + 12 = 12 – 8 = 4 Bài tập 34. SGK a/ x + (-16) với x = - 4 ta có: (- 4) + (-16) = - 20 b/ Với y = 2 ta có: (-102) + 2 = - 100 Bài tập 35. SGK a) x = +5 b) x = - 2 Bài tập 55.(SBT) a/ (- 76) + (- 24) = - 100 b/ 39 + (- 15) = 24 c/ 296 + (- 502) = - 206 4.4.Củng cố :(5 phút) - Yêu cầu nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó (cách thực hiện và cách lấy dấu của kết quả). - Cách làm sau đúng hay sai - Giải thích : a/ (- 125) + (- 55) = - 70 b/ 80 + (- 42) = 38 c/ ỗ- 15ỗ + (- 25) = - 40 d/ (- 25) + ỗ- 30ỗ + ỗ10ỗ = 15 - Các phát biểu sau đúng hay sai - Giải thích : + Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. + Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên âm. + Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên dương. 4.5.Hướng dẫn về nhà : (2phút) - Ôn tập các quy tắc : Cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu ; cách tìm GTTĐ của một số nguyên ; tính chất của phép cộng các số tự nhiên. - Làm các bài tập : 51, 52, 53, 54, 56, 59 (SBT). - Xem trước Đ6. tính chất của phép cộng các số nguyên. 5.Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: