1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS biết so sánh hai số nguyên và tìm đựơc giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
b. Kĩ năng: Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
2/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi chú ý SGK/71; Nhận xét (SGK/72) và bài tập “ Đúng, sai”.
Thước thẳng
HS: Hoc thuộc nội dung bài cũ
Làm các bài tập đã dặn về nhà
Xem trước nội dung bài mới
3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng, đặt vần đề.
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định: KHDS:61
4.2 KTBC:
HS1: Tập Z các số nguyên gồm các số nào?
Viết kí hiệu?
Tìm số đối của: 7; 3; -5; -2; -20. (10đ)
HS2: Sửa bài tập 10 SGK/71.
-Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB?
-So sánh giá trị số 2 và số 4, so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số. (10đ)
Số nguyên dương , số nguyên âm và số 0.
Z = { . . . ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3. . .}
Số đối của 7 là (-7); của 3 là (-3); của (-5) là 5; của (-2) là 2 ; của (-20) là 20.
Điểm B: + 2 ( km)
Điểm C : -1 ( km).
Trên trục số điểm 2 nằm bên trái điểm 4.
Tiết 42 THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
Ngày dạy:
1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS biết so sánh hai số nguyên và tìm đựơc giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
b. Kĩ năng: Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
2/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi chú ý SGK/71; Nhận xét (SGK/72) và bài tập “ Đúng, sai”.
Thước thẳng
HS: HoÏc thuộc nội dung bài cũ
Làm các bài tập đã dặn về nhà
Xem trước nội dung bài mới
3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng, đặt vần đề.
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định: KHDS:61
4.2 KTBC:
HS1: Tập Z các số nguyên gồm các số nào?
Viết kí hiệu?
Tìm số đối của: 7; 3; -5; -2; -20. (10đ)
HS2: Sửa bài tập 10 SGK/71.
-Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB?
-So sánh giá trị số 2 và số 4, so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số. (10đ)
Số nguyên dương , số nguyên âm và số 0.
Z = { . . . ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3. . .}
Số đối của 7 là (-7); của 3 là (-3); của (-5) là 5; của (-2) là 2 ; của (-20) là 20.
Tây
Đông
-1
1
2
3
4
5
-2
-3
O
M
C
A
B
(Km)
Điểm B: + 2 ( km)
Điểm C : -1 ( km).
Trên trục số điểm 2 nằm bên trái điểm 4.
4.3 Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: nêu vấn đề: So sánh hai số nguyên trên trục số ta làm thế nào?
Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên:
GV:So sánh giá trị của 3 và 5 ( 3 < 5)
-So sánh vị trí của 3 và 5 trên trục số ( điểm 3 ở bên trái của điểm 5).
-Tương tự với việc so sánh hai số nguyên.
HS: nghe GV hướng dẫn so sánh hai số nguyên.
GV: viết sẵn lên bảng phụ để HS điền vào chỗ trống.
GV: giới thiệu chú ý về số liền trứơc, số liền sau, yêu cầu HS lấy ví dụ.
HS: làm ?2
GV: hỏi: Mọi số nguyên dương so với số 0 thế nào?
HS: lớn hơn 0
GV: So sánh số nguyên âm với số 0, số nguyên âm với số nguyên dương.
HS: trả lời
GV: cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 12; 13 SGK/ 73.
Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
GV: Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì?
HS :trả lời ?3
GV: trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
HS: làm ?4
Các nhóm thảo luận hoàn thành
Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét bổ sung
GV: nhận xét
HS :rút ra nhận xét.
1/ So sánh hai số nguyên:
-Nếu trên trục số, điểm a nằm bên trái điểm b thì:
-Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b
a < b
-Số nguyên b lớn hơn số nguyên a.
b > a.
-Ta có:
Mọi số dương đều lớn hơn 0.
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương.
2/ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên:
Khái niệm:
Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
Kí hiệu:
Ví dụ:
-Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0.
-Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là chính nó.
-Giá trị tuyệt đối của một một số nguyên âm là số đối của nó.
-Giá trị tuyệt đối của hai số đối nhau thì bằng nhau.
-Trong hai số âm, số lớn hơn có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn.
4.4 Củng cố , luyện tập
GV:So sánh (-1000) và (+2)
Bài tập 15 SGK/73.
HS: Thảo luận hoàn thành
Lớp nhận xét bổ sung
GV: nhận xét phê điểm
Bài tập nâng cao
GV: đưa đề bài lên bảng phụ
Gọi 1 HS đọc đề.
Gọi 2 HS khá, giỏi phân tích cách làm .
HS:Các nhóm thảo luận
2 HS lên bảng trình bày.
HS: nhận xét.
GV: nhận xét.
(-1000) < 2
Bài tập nâng cao:
Tìm xZ biết:
a/
b/
Giải
a/ hoặc x= -4, viết gọn x=
b/ hoặc {0;1; 2; 3}
4.5 Hướng dẫn học ở nhà
+ Nắm vững khái niệm so sánh số nguyên và giá trị tuyệt đối.
+ Học thuộc các nhận xét. Bài tập 14 SGK/ 73; 16; 17 SGK/73.
+ Tiết sau luyện tập
5 . Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: