Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42 đến 44 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42 đến 44 - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU:

 - HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo.

 - Biết vận dụng các nhận xét vào giải toán thành thạo.

II. CHUẨN BỊ:

 - SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ CHỮA BÀI TẬP

HS1: Chữa bài tập 18 trang 57 SBT

- Sau đó giải thích cách làm.

HS2: Chữa bài 16,17 SBT trang 73 SGK

GV cho HS nhận xét kết quả

- Mở rộng: Nói tập Z bao gồm hai bộ phận là số tự nhiên và số nguyên âm có đúng không? HS1:

a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

(-15); -1; 0; 3; 5; 8

b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần:

2000; 10; 4; 0; -9; -97

HS2:

Bài 16 Điền đúng; sai.

Bài 17: Không vì ngoài số nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0.

- HS Đúng.

Hoạt động 1: BÀI TẬP

Dạng 1: So sánh hai số nguyên

Bài 18 trang 73 SGK.

GV: Cho đại diện nhóm lên trình bày, giải thích vì sao?

GV: Cho cả lớp nhận xét dựa vào hình vẽ trục số. Nhận xét, ghi điểm

Bài 19 trang 73 SGK.

GV: Cho HS lên bảng phụ dấu “+” hoặc “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng (chú ý cho HS có thể có nhiều đáp số)

Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số nguyên

Bài 21 trang 73 SGK.

Tìm số đối của mỗi số nguyên sau:

-4; 6; ; ; 4 và thêm số 0.

+ Nhắc lại thế nào là hai số đối nhau?

Dạng 3. Tính giá trị của biểu thức:

Bài 20 trang 73 SGK.

GV: Nhắc lại nhận xét mục 2/72 SGK?

- Cho HS đọc đề và sinh hoạt nhóm.

+ Hướng dẫn:

Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi thành phần trước khi thực hiện phép tính.

HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên trình bày.

GV: Cho lớp nhận xét, ghi điểm

- Lưu ý:

Tính giá trị các biểu thức trên thực chất đã thực hiện các phép tính trong tập N.

Dạng 4. Tìm số liền trước liền sau của mỗi số nguyên

Bài 22 trang 74 SGK.

a) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 2; -8; 0 ; -1

b) Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: -4; 0; 1; -25

c) Tìm số nguyên a biết số liền sau là 1 số nguyên dương, số liền trước là một số nguyên âm.

(GV nên dùng trục số để HS dễ nhận biết)

Dạng 4. Bài tập về tập hợp

Bài tập 32 trang 58 SBT

Cho A =

a) Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng.

b) Viết các tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng.

Chú ý: Mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần HS: Thảo luận nhóm

a) Số a chắc chắn là số nguyên dương.

Vì: Nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (ta viết a > 2 > 0)

b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là 0, 1, 2.

c) Số c không chắc chắn là số nguyên dương, vì c có thể bằng 0.

d) Số d chắc chắn là số nguyên âm, vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (ta viết d < -5=""><>

HS làm bài 19 trang 73 SGK

a) 0 < +="" 2="" ;="" b)="" -="" 5=""><>

c) -10 < -="" 6="" ;="" -10="">< +="" 6="">

d) + 3 < +="" 9="" ;="" -="" 3="">< +="">

a) Số đối của – 4 là 4

b) Số đối của 6 lả - 6

c) Số đối của = 5 là -5

d) Số đối của = 3 là – 3

e) Số đối của 4 là – 4

0 có số đối là 0.

Bài 20/73 SGK

a) - = 8 – 4 = 4

b) . = 7 . 3 = 21

c) :

d) + = 153 + 53 =206

Bài 22 trang 74 SGK

a) Số liền sau của mỗi số nguyên

2; -8; 0; -1

lần lượt là: 3; -2; 1; 0

b) Số liền trước các số - 4; 0; 1; 25 lần lượt là -5; -1; 0; -26.

c) a = 0

Nhận xét bài làm của nhóm.

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 42 đến 44 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/11/2011 
Tiết 42:
§3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN 
VÀ BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS biết so sánh hai số nguyên
- Tìm được gía trị tuyệt đối của một số nguyên.
II. CHUẨN BỊ:
GV: 	- Bảng phụ vẽ trục số; SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài ?/ SGK và bài tập Củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ ÔN LẠI PHẦN SO SÁNH HAI SỐ TỰ NHIÊN TRÊN TIA SỐ
GV: Tập Z bao gồm các số nguyên nào?
Viết kí hiệu.
Chữ bài tập 12 trang 56 SBT.
Tìm các số đối của các số:
+7; +3; -5; -2; -20
GV nhận xét câu trả lời và cho điểm.
Hoạt động 2: SO SÁNH HAI SỐ NGUYÊN
Gv cho HS so sánh giá trị số 3 và 5. Đồng thời so sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số.
Rút ra nhận xét về so sánh hai số tự nhiên.
- Tương tự với việc so sánh hai số nguyên: Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia
a nhỏ hơn b: a < b
hay b lớn hơn a: b > a
Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên 
GV cho HS làm ?1
GV nên viết sẵn vào bảng phụ để HS điền vào chỗ trống.
GV giới thiệu chú ý về số liền trước, số liền sau yêu cầu HS lấy ví dụ.
GV cho HS làm ?2
Gv hỏi: 
- Mọi số nguyên dương so với số 0 thế nào?
- So sánh số nguyên âm với số 0, số nguyên âm với số nguyên dương.
- GV cho HS hoat động nhóm bài 12, 13 trang 73 SGK.
HS: 3 < 5. Trên trục số điểm 3 nằm bên trái điểm 5.
Nhận xét: Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số nằm ngang điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biễu diễn số lớn hơn.
-HS nghe GV hướng dẫn phần tương tự số nguyên.
Cả lớp làm ?1
3 HS lên bảng điền các phần a, b, c cả lớp nhận xét.
Ví dụ: 
-1 là số liền trước của số 0; 1 là số liền sau của 0.
HS làm ?2 và nhận xét vị trí các điểm trên trục số.
HS đọc nhận xét SGK
Các nhóm HS hoạt động. GV cho chữa bài của nhóm.
Hoạt động 3: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
GV hỏi: Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì?
Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị.
GV yêu cầu HS trả lời ?3
- GV trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK)
Kí hiệu: 
Ví dụ: 
GV yêu cầu HS làm ?4 viết dưới dạng kí hiệu.
- Qua các ví dụ hãy rút ra nhận xét.
GTTĐ của số 0 là gì?
GTTĐ của số nguyên dương là gì?
GTTĐ của số nguyên âm là gì?
GTTĐ của hai số đối nhau như thế nào?
So sánh: (-5) và (-3)
So sánh và 
Rút ra nhận xét: Trong hai số nguyên âm, số lớn hơn có giá trị tuyệt đối như thế nào?
-HS trên trục số, hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0.
- Điểm -3 và 3 cách điểm 0 là 3 đơn vị.
HS trả lời ?3
-HS nghe và nhắc lại khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
HS ?4 
HS rút ra:
GTTĐ của số 0 là số 0.
GTTĐ của số nguyên dương là chính nó. 
GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó. 
GTTĐ của hai số đối nhau thì bằng nhau.
- Trong hai số nguyên âm số lớn hơn có GTTĐ nhỏ hơn.
Hoạt động 4. CŨNG CỐ TOÀN BÀI
GV trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ.
So sánh (-1000) và (+2)
GV thế nào là GTTĐ của số nguyên a?
Nêu các nhận xét vể GTTĐ của một số. Cho ví dụ.
GV yêu cầu HS làm bài tập 15 trang 73 SGK.
GV giới thiệu có thể coi mỗi số nguyên gòm hai phần: “ phần dấu và phần số. Phần số chính là GTTĐ của nó ”.
HS trả lời
Cho hai HS lấy ví dụ: 
(-1000) < (+2)
Bài 15.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập: 12, 13, 14, 16, 17, 18, 19, 20, 21 / 73 SGK
- Làm bài 22, 23, 24, 32, 33, 34 / 57, 58 SBT dành cho HS khá, giỏi.
Ngày soạn: 27/11/2011 
Tiết 43:
§3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN 
VÀ BÀI TẬP (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
	- HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo.
	- Biết vận dụng các nhận xét vào giải toán thành thạo.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ CHỮA BÀI TẬP
HS1: Chữa bài tập 18 trang 57 SBT
Sau đó giải thích cách làm.
HS2: Chữa bài 16,17 SBT trang 73 SGK
GV cho HS nhận xét kết quả
- Mở rộng: Nói tập Z bao gồm hai bộ phận là số tự nhiên và số nguyên âm có đúng không?
HS1: 
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
(-15); -1; 0; 3; 5; 8
Sắp xếp theo thứ tự giảm dần:
2000; 10; 4; 0; -9; -97
HS2:
Bài 16 Điền đúng; sai.
Bài 17: Không vì ngoài số nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0.
- HS Đúng.
Hoạt động 1: BÀI TẬP
Dạng 1: So sánh hai số nguyên
Bài 18 trang 73 SGK.
GV: Cho đại diện nhóm lên trình bày, giải thích vì sao?
GV: Cho cả lớp nhận xét dựa vào hình vẽ trục số. Nhận xét, ghi điểm
Bài 19 trang 73 SGK.
GV: Cho HS lên bảng phụ dấu “+” hoặc “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng (chú ý cho HS có thể có nhiều đáp số)
Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số nguyên
Bài 21 trang 73 SGK.
Tìm số đối của mỗi số nguyên sau:
-4; 6; ; ; 4 và thêm số 0.
+ Nhắc lại thế nào là hai số đối nhau?
Dạng 3. Tính giá trị của biểu thức:
Bài 20 trang 73 SGK.
GV: Nhắc lại nhận xét mục 2/72 SGK?
- Cho HS đọc đề và sinh hoạt nhóm.
+ Hướng dẫn:
Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi thành phần trước khi thực hiện phép tính.
HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên trình bày.
GV: Cho lớp nhận xét, ghi điểm
- Lưu ý:
Tính giá trị các biểu thức trên thực chất đã thực hiện các phép tính trong tập N.
Dạng 4. Tìm số liền trước liền sau của mỗi số nguyên
Bài 22 trang 74 SGK.
Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 2; -8; 0 ; -1
Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: -4; 0; 1; -25
Tìm số nguyên a biết số liền sau là 1 số nguyên dương, số liền trước là một số nguyên âm.
(GV nên dùng trục số để HS dễ nhận biết)
Dạng 4. Bài tập về tập hợp
Bài tập 32 trang 58 SBT
Cho A = 
Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng.
Viết các tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng.
Chú ý: Mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần
HS: Thảo luận nhóm
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương.
Vì: Nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (ta viết a > 2 > 0)
b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là 0, 1, 2.
c) Số c không chắc chắn là số nguyên dương, vì c có thể bằng 0.
d) Số d chắc chắn là số nguyên âm, vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (ta viết d < -5 < 0)
HS làm bài 19 trang 73 SGK 
a) 0 < + 2 ; b) - 5 < 0
c) -10 < - 6 ; -10 < + 6 
d) + 3 < + 9 ; - 3 < + 9
a) Số đối của – 4 là 4
b) Số đối của 6 lả - 6
c) Số đối của = 5 là -5
d) Số đối của = 3 là – 3
e) Số đối của 4 là – 4
0 có số đối là 0.
Bài 20/73 SGK 
a) - = 8 – 4 = 4
b) . = 7 . 3 = 21
c) : 
d) + = 153 + 53 =206
Bài 22 trang 74 SGK 
a) Số liền sau của mỗi số nguyên 
2; -8; 0; -1
lần lượt là: 3; -2; 1; 0
b) Số liền trước các số - 4; 0; 1; 25 lần lượt là -5; -1; 0; -26.
a = 0
Nhận xét bài làm của nhóm.
Hoạt động 3. CŨNG CỐ
Gv nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số
- Nêu lại nhận xét so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, so sánh số nguyên dương với số nguyên âm, hai số nguyên với nhau.
- Định nghĩa GTTĐ của một số? Nêu các quy tắc tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
Bài tập đúng hay sai?
-99 > -100; -502 > ; 
HS trả lời câu hỏi và nhận xét góp ý
HS trả lời và giải thích
Đ; S; S; S; S; Đ
Hoạt động 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học thuộc các định nghĩa, các nhận xét về so sánh hai nguyên số, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
+ Vẽ trước trục số vào vở nháp. Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên”
+ Bài tập số 25 đến số 31 trang 57, 58 SBT.
4. Củng cố: Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc các định nghĩa, các nhận xét về so sánh hai nguyên số, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
+ Vẽ trước trục số vào vở nháp. Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên”
=====================================
Ngày soạn:27/11/2011 
Tiết 44: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
 ========================
I. MỤC TIÊU:
	- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
	- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
	- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
	+ SGK, SBT; Phấn màu.
	+ GV: - Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được, dọc theo trục số) hoặc bảng phụ vẽ sẵn trục số.
 	- Bảng phụ ghi sẵn các bài ? và bài tập Củng cố SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1. 
-Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số
-Nêu các so sánh về so sánh hai số nguyên.
Chữa bài 28 tang 58 SBT
HS2
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
-Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
Chữa bài 29 trang 58 SBT
Bài 28: Điền dấu + hoặc dấu – để được kết quả đúng
+3 > 0; 0 > -13
-25 <-9; +5 < +8
-25 < 9; -5 <+8
-HS ở lớp nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG
Ví dụ: (+4) + (+2) = 
Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?
Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. 
Áp dụng: (+425) + (+150) = ?
Minh họa trên trục số: GV thực hành trên trục số: (+4) + (+2) 
+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4.
+Di chuyển tiếp con về bên phải 2 đơn vị tới điểm 6
Vậy (+4) + (+2) = (+6)
(+4) + (+2) = (+6)
+6
+7
-1
0
+1
+2
+3
+4
+5
+2
+4
+6
Áp dụng cộng trên trục số
(+3) + (+5) = (+8)
Hoạt động 3: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN ÂM
GV ở các bài trước ta đã biết có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như: tăng, giảm, lên cao và xuống thấp.
Thí dụ: Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng -30C.
Khi số tiền giảm 10000 đồng, ta có thể nói số tiền tăng -10000 đồng. 
Ví dụ 1: (SGK)
Tóm tắt: 
Nhiệt độ buổi trưa -30C, buổi chiều giảm 20C.
Tính nhiệt độ buổi chiều.
-GV nói: Nhiệt độ buổi chiều giảm 20, ta có thể coi nhiệt độ tăng như thế nào?
Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Matxcơva ta phải làm thế nào?
Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số.
GV hướng dẫn.
+Di chuyển con trỏ chạy từ điểm 0 đến điểm (-3).
+ để cộng với (-2), ta di chuyển tiếp con chạy về bên trái 2 đơn vị, khi đó con chạy đến điểm nào?
- GV đưa hình 45 trang 74 SGK lên trình bày lại.
Vậy (-3) + (-2) = -5
Áp dụng trên trục số : 
(-4) + (-5) = (-9) 
Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta được số nguyên như thế nào?
Yêu cầu HS tính và so sánh
 và 
- Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
- Quy tắc: SGK
GV chú ý tách quy tắc thành hai bước:
+ Cộng hai giá trị tuyệt đối
+ Đặt dấu “ - ” đằng trước.
Ví dụ:
(-17) + (-54) = - (17 + 54 ) = -71 
Cho HS làm ?2
- HS tóm tắt đề bài, GV ghi lên bảng.
-HS: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể coi là nhiệt độ tăng (-20C).
Hs: Ta phải làm phép cộng.
(-3) + (-2) = ?
HS thực hiện trên trục số và cho biết kết quả.
HS: Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số nguyên âm.
HS: Giá trị tuyệt đối của tổng bằng tổng hai giá trị tuyệt đối.
HS: Ta phải cộng hai giá trị tuyệt đối với nhau còn dấu là dấu “ - ” 
HS làm ?2
a) (+37) + (+81) = + 118
b) (-23) + (-17) =- (23 +17) = -40
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
- GV Yêu cầu HS làm bài tập 23 và 24 trang 75 SGK. 
Bài 25 trang 75 SGK và 37 SBT
Yêu cầu HS nhận xét:
Cách cộng hai số nguyên dương, cách cộng hai số nguyên âm.
Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu.
HS làm cá nhân rồi gọi hai em lên bảng làm.
Bài 23
2763 + 152 = 2915
(-17) + (-14) = -(17 + 14) = -31
(-35) + (-9) = - (35 + 9) = -44
Bài 24
 Một HS lên bảng làm. HS ở dưới nhận xét.
- HS hoạt động nhóm.Chữa bài của hai hoặc ba nhóm.
-Tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu:
+Cộng hai GTTĐ
+ Dấu là dấu chung
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Nắm vững quy tắc cộng hai sô nguyên âm, cộng hai số nguyên cùng dấu.
Bài tập số 35 đến 41 trang 58-59SBT và bài 26 trang 75 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docSo 6 Tiet 4244.doc