1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Học sinh biết so sánh hai số nguyên, tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
b. Kĩ năng
- Biết biểu diễn số nguyên, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên a trên trục số.
c. Thái độ:
- Học sinh bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
2. Trọng tâm
Nắm vững cách so sánh hai số nguyên, tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
3. Chuẩn bị:
GV:Thước kẻ có chia đơn vị, bảng phụ
HS:Thước kẻ có chia đơn vị, bảng nhóm.
4. Tiến trình
4.1 Ổn định
Kiểm diện học sinh
4.2 Kiểm tra miệng:
GV:Nêu câu hỏi
HS:
1)Nêu khái niệm số nguyên
2)Sửa bài tập 9/SGK/71
HS:Lên bảng trình bày
GV:Nhận xét và ghi điểm HS:
1)Nêu khái niệm số nguyên (SGK/69)
2)Số đối của 2,5,– 6, –1, –18 lần lượt là: –2, –5, 6, 1, 18
4.3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
GV:Yêu cầu HS vẽ lại trục số
HS:Vẽ trục số
GV:Biểu diễn hai số nguyên và cho biết kết quả so sánh 1. So sánh hai số nguyên
Khi biểu diễn trên trục số điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
GV:Cho HS làm ?1
HS:Làm bài vào vở và trả lời( tại chổ)
?1
a) –5 <>
b) 2 > –3
c) –2 < 0="">
THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN Tiết: 42; bài 3 Tuần 14 Ngày dạy:27/11/ 2010 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Học sinh biết so sánh hai số nguyên, tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. b. Kĩ năng - Biết biểu diễn số nguyên, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên a trên trục số. c. Thái độ: - Học sinh bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn. 2. Trọng tâm Nắm vững cách so sánh hai số nguyên, tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 3. Chuẩn bị: GV:Thước kẻ có chia đơn vị, bảng phụ HS:Thước kẻ có chia đơn vị, bảng nhóm. 4. Tiến trình 4.1 Ổn định Kiểm diện học sinh 4.2 Kiểm tra miệng: GV:Nêu câu hỏi HS: 1)Nêu khái niệm số nguyên 2)Sửa bài tập 9/SGK/71 HS:Lên bảng trình bày GV:Nhận xét và ghi điểm HS: 1)Nêu khái niệm số nguyên (SGK/69) 2)Số đối của 2,5,– 6, –1, –18 lần lượt là: –2, –5, 6, 1, 18 4.3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: GV:Yêu cầu HS vẽ lại trục số HS:Vẽ trục số GV:Biểu diễn hai số nguyên và cho biết kết quả so sánh 1. So sánh hai số nguyên Khi biểu diễn trên trục số điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. GV:Cho HS làm ?1 HS:Làm bài vào vở và trả lời( tại chổ) ?1 a) –5 < –3 b) 2 > –3 c) –2 < 0 GV:giới thiệu số liền trước và số liền sau HS:Theo dõi đọc chú ý /SGK GV:Cho HS làm ?2 HS:Hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm trình bày *Chú ý: ?2 a) 2 –7 c) –4 < 2 d) –6< 0 d) 4 > –2 g) 0 < 3 GV:Qua ?1 và ?2 ta rút ra nhận xét gì HS:Nêu ý kiến của mình *Nhận xét: + Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0 + Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0 + Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào. Hoạt động 2: 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên GV:Vẽ trục số và yêu cầu HS cho biết khoảng cách từ –3 đến 0 và 0 đến 3 HS:–3 cách điểm 0 là 3 đơn vị và 3 cách điểm 0 là 3 đơn vị. GV:Cho HS làm ?3 HS:Lên bảng trình bày ?3 1 cách điểm 0 là 1 đơn vị –1 cách điểm 0 là 1 đơn vị –5 cách điểm 0 là 5 đơn vị 5 cách điểm 0 là 5 đơn vị 2 cách điểm 0 là 2 đơn vị –3 cách điểm 0 là 3 đơn vị 0 cách điểm 0 là 0 đơn vị GV:Nêu định nghĩa về giá trị tuyệt đối của số nguyên a HS:Theo dõi GV:Cho HS xem VD SGK và cho HS làm ?4 tương tự HS:Lên bảng thực hiện *Định nghĩa:SGK/72 Giá trị tuyệt đối của số nguyên a được kí hiệu là: ?4 GV:Qua ? trên ta rút ra nhận xét gì? HS:Qua ? trên ta thấy số nguyên dương hay số nguyên âm đều có giá trị tuyệt đối là số nguyên dương *Nhận xét:SGK/72 4.4 Củng cố: GV:Cho HS làm bài tập 11/SGK/73 HS:Lên bảng dấu thích hợp Bài tập 11/SGK/73 3 – 5 4 > – 6 10 > –10 GV:Cho HS làm bài tập 12/SGK/73 HS: 2 HS đứng tại chổ nêu trả lời Bài tập 12/SGK/73 a)Tăng dần: –17; –2; 0; 1; 2; 5 b)Giảm dần:2001; 15; 7; 0; –8; –101 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học: -Đối với tiết học này: Học bài : + So sánh hai số nguyên thông qu atrục số + Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên - Đối với tiết học tiếp theo + Làm bài tập:13,14,15,16/SGK/73 +Hướng dẫn bài 13: Vẽ trục số rồi tìm x + chuẩm bị tiết sau luyện tập 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: