Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 42, Bài 3: Thứ tự tập hợp các số nguyên - Năm học 2006-2007

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 42, Bài 3: Thứ tự tập hợp các số nguyên - Năm học 2006-2007

I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Nắm vững thứ tự của số nguyên và hiểu thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên

2) Kỹ năng

- Biết cách so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

3) Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, liên hệ thực tế.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV : Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ.

- HS : Thước thẳng có chia khoảng.

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1) Ổn định tổ chức

2) Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1) Tập hợp Z gồm các loại số nào ? Kí hiệu ?

Chữa bài tập 12 (SBT tr.56)

2) Chữa bài tập 10 (SGK tr.71)

Tây Đông

Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB ?

So sánh giá trị số 2 và số 4 ? So sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số ?

- GV nhận xét cho điểm. HS1 : Tập hợp gồm các số nguyên âm, số 0 và số nguyên dương là tập hợp số nguyên.

 Z = { ; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; }

- Số đối của các số : 7, 3, -5, -2, -20 là :

 -7, -3, 5, 2, 20.

HS2 :

 Điểm B : + 2km

 Điểm C : -1 km

HS điền tiếp : 1, 2, 3, 4, 5,

2 < 4.="" trên="" trục="" số="" điểm="" 2="" nằm="" ở="" bên="" trái="" điểm="">

- HS nhận xét, bổ sung.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 162Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 42, Bài 3: Thứ tự tập hợp các số nguyên - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Tuần 14 - Tiết 42
§3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
	 Ngày soạn : 04/12/2006 
	 Ngày dạy : 07/12/2006 
I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Nắm vững thứ tự của số nguyên và hiểu thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên
2) Kỹ năng
- Biết cách so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, liên hệ thực tế.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : 	Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ.
HS : 	Thước thẳng có chia khoảng.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Tập hợp Z gồm các loại số nào ? Kí hiệu ?
Chữa bài tập 12 (SBT tr.56)
2) Chữa bài tập 10 (SGK tr.71)
Tây	 Đông
Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB ?
So sánh giá trị số 2 và số 4 ? So sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số ?
- GV nhận xét cho điểm.
HS1 : Tập hợp gồm các số nguyên âm, số 0 và số nguyên dương là tập hợp số nguyên.
 Z = {; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; }
- Số đối của các số : 7, 3, -5, -2, -20 là : 
	-7, -3, 5, 2, 20.
HS2 : 
	Điểm B : + 2km
	Điểm C : -1 km
HS điền tiếp : 1, 2, 3, 4, 5, 
2 < 4. Trên trục số điểm 2 nằm ở bên trái điểm 4.
- HS nhận xét, bổ sung. 
3) Bài mới
- Chúng ta có thể so sánh được hai số tự nhiên. Vậy, đối với hai số nguyên thì ta có thể so sánh được hay không ? Tiết học hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời.
Hoạt động 1 : So sánh hai số nguyên
a) Mục tiêu
- Biết cách so sánh hai số nguyên.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hãy so sánh giá trị của 3 và 5. So sánh vị trí của điểm 3 và 5 trên trục số ?
- Rút ra nhận xét về so sánh hai số tự nhiên ?
- Tương tự, so sánh hai số nguyên : Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia.
	a nhỏ hơn b : a < b
 Hay b lớn hơn a : b > a
- Nếu trên trục số điểm a nằm ở bên trái điểm b thì a như thế nào với b ?
- Đó là nội dung nhận xét.
- Cho HS làm ?1 (bảng phụ)
- Gọi HS lên điền vào chỗ trống trên bảng phụ.
- GV giới thiệu chú ý về số liền trước, số liền sau và yêu cầu HS lấy ví dụ.
- Cho HS làm ?2
- Mọi số nguyên dương khi so sánh với 0 như thế nào ?
- So sánh số nguyên âm với số 0 và số nguyên dương với số nguyên âm ?
- GV cho HS thảo luận nhóm làm bài tập 12, 13 (SGK ttr.73)
- Ta thấy 3 < 5. Trên trục số điểm 3 nằm ở bên trái điểm 5.
- Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số điểm biểu diễn số nhỏ hơn nằm ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
HS lắng nghe và ghi bài. 
- Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm ở bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
- 2HS nhắc lại. 
- Lần lượt 3HS lên bảng điền 3 câu.
HS khác nhận xét, bổ sung. 
Ví dụ : -1 là số liền trước của số 0, 1 là số liền sau của số 0.
- HS làm ?2 và nhận xét về vị trí của các điểm trên trục số.
- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.
- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số nguyên âm.
- Các nhóm hoạt động. GV chữa một vài nhóm.
c) Kết luận 	 1) So sánh hai số nguyên
Nhận xét 1 : Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. 
	Kí hiệu : a a
* Chú ý : (SGK)
Nhận xét 2 : Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
 	 Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.
	 Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
- Mọi số nguyên đều so sánh được, vậy muốn so sánh hai số nguyên âm ta làm thế nào ? Để trả lời cho câu hỏi này ta sang phần 2.
Hoạt động 2 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
a) Mục tiêu
- Biết cách tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì ?
- Điểm (-3), điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị ?
- Cho HS thực hiện ?3
- GV trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối.
Kí hiệu : 
Ví dụ : = 13 ; = 20 ; = 0
- Yêu cầu HS làm ?4
- Qua các ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét.
 + GTTĐ của số 0 là gì ?
 + GTTĐ của số nguyên dương là gì ?
 + GTTĐ của số nguyên âm là gì ?
 + GTTĐ của hai số đối nhau thì như thế nào ?
- So sánh (-5) và (-3) ; và ?
- Trong hai số âm, số có GTTĐ lớn hơn thì như thế nào ? Ngược lại, số lớn hơn thì GTTĐ như thế nào ?
- Hai số đối nhau nằm về hai phía và cách đều so với điểm 0.
- Điểm (-3), điểm 3 cách điểm 0 3 đơn vị.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS lắng nghe và 2HS nhắc lại.
HS ghi bài. 
- 2HS lên bảng thực hiện.
 + GTTĐ của số 0 là 0
 + GTTĐ của số nguyên dương là số nguyên dương.
 + GTTĐ của số nguyên âm là số nguyên dương.
 + GTTĐ của hai số đối nhau thì bằng nhau
- HS : (-5) 
- Trong hai số âm, số có GTTĐ lớn hơn thì lớn hơn. Ngược lại, số lớn hơn thì GTTĐ sẽ lớn hơn.
c) Kết luận	 	 2) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Định nghĩa : Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
Kí hiệu : 
Nhận xét : (SGK)
4) Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào ? Cho ví dụ ?
- So sánh (-1000) và (+ 2) ?
- Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a ?
- Nêu các nhận xét về giá trị tuyệt đối củamột số ? Cho ví dụ.
Bài 15 (SGK) 
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét, bổ sung. 
- HS trả lời.
Cho 2HS lấy ví dụ.
	(-1000) < (+ 2)
- 1HS trả lời.
- 1HS nhắc lại.
- 2HS lên bảng thực hiện.
 < 
 = 3
 = 5
 < 
 = 3
 = 5
- HS nhận xét, bổ sung. 
5) Dặn dò
- Học bài.
- Làm bài tập 14, 16, 17 (SGK) và 17, 18, 19, 20, 21, 22 (SBT) 
IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 42.doc