I-Mục tiêu:
-Hs biết được tập hợp số nguyên đó bao gồm các số nguyên dương ,số 0 và các số nguyên âm.Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số ,tìm được số đối của một số nguyên.
-HS bước đầu có thể hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau .
-HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II-Chuẩn bị của gv:
Thước kẽ có chia khoảng cách,phấn màu
Hình vẽ trục số nằm ngang ,trục số thẳng đứng
III-Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
Hoạt động 1:
-HS: Lấy hai ví dụ thực tế trong đócó số nguyên âm,giải thích ý nghỉa của các số nguyên âm đó.
-HS:sửa bài 8(55-SBT)
Vẽ một trục số và cho biết:
a)Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị?
b)Những điểm nằm giữa các điểm –3 và 4?
GV nhận xét và cho điểm hs
Hoạt động 2:
-Đặt vấn đề: Vậy với các đại lượng có hai hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng .
-Sử dụng trục số hs đã vẽ để giới thiệu số nguyên dương số nguyên âm,số 0 tập Z.
-Ghi bảng ;
+Số nguyên dương :1 ; 2 ; 3 ; .
(Hoặc còn ghi :+1 ; +2 ; +3 ; .)
+Số nguyên âm: -1 ; -2 ; -3 ; .
Z =
Hỏi:Em hảy lấy ví dụ về số nguyên dương ,số nguyên âm?
-Cho hs làm bài tập 6 (70)
-Vậy tập N và Z có mối quan hệ như thế nào ?
Chú ý SGK
*Nhận xét:Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
Cho hs làm bài tập số 7 và 8 trang 70,Các đại lượng trên đã có qui ước chung về dương âm.Tuy nhiên trong thực tiễn ta có thể tự đưa ra qui ước.
Ví du(SGK) Gv đưa hình vẽ 38 lên
Cho hs làm ?1
-Cho hs làm tiếp ?2 gv đưa hình 39
Trong bài toán trên điểm (+1) và (-1)
Cách đều điểm A và nằm về hai phía của điểm A.Nếu biểu diển trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc 0. Ta nói (+1) và (-1) là hai số đối nhau
Hoạt động 3:
-GV vẽ trục số nằm ngang và yêu cầu hs lên bảng biểu diễn số 1 và (-1),nêu nhận xét.
Tương tự với 2 và (-2)
Tương tự với 3 và (-3)
Ghi: 1 và (-1) là hai số đối nhau hay 1 là số đối của (-1);(-1) là số đối của 1.
-GV yêu cầu hs trình bày tương tự với 2 và –2; 3 và –3
-Cho hs làm ?4
Tìm số đối của mỗi số sau: 7 ; -3 ; 0
Hoạt động 4:
-Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào?
Ví dụ :
-Tập Z các số nguyên bao gồm nhũng loại số nào?
-Tập N và tập Z quan hệ như thế nào?
-Cho ví dụ hai số đối nhau
Trên trục số ,2 số đối nhau có đặt điểm gì?bài 9 /71 *Kiểm tra bài củ:
Hai hs lên bảng kiểm tra,các hs khác theo dỏi và nhận xét bổ sung.
-HS: Có thể lấy ví dụ độ cao –30m nghĩa là thấp hơn mặt nước biển 30m .Có –10000đ nghĩa là nợ 10000đ .
-HS :
Vẽ trục số lên bảng và trả lời câu hỏi
a) 5 và (-1)
b) -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;
I-Số nguyên:
-HS lấy ví dụ về số nguyên :
-HS làm :
-4 N sai
4 N Đúng
0 Z Đúng
5 N Đúng
-1 N sai
N là tập con của Z
-Gọi một hs đọc phần chú ý SGK.
-HS :lấy ví dụ về các đại lượng có hai hướng ngược nhau để minh hoạ như:
Nhiệt độ trên, dưới 0 .Độ cao ,độ sâu.
Số tiền nợ , số tiền có :Thời gian trước và sau công nguyên
-HS làm ?1
điểm C : + 4
Điểm D: -1
Điểm E: -4
-hs làm ?2
a)Chú sên cách A 1m về phía trên (+1)
b)Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1)
II-Số đối:
HS nhận xét: Điểm 1 và (-1) cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của 0.
Nhận xét tương tự với 2 và –2 ; 3 và (-3)
-HS nêu được:
2 và (-2) là hai số đối nhau: 2 là số đối của (-2); (-2) là số đối của 2 .
-Số đối của 7 là (-7)
-Số đối của(-3) là 3
-Số đối của 0 là 0
*Cũng cố toàn bài:
-HS:Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
-Tập Z gồm các số nguyên dương, nguyên âm và số 0.
-Tập N là tập con của tập Z
-HS làm bài 9 /71
CHƯƠNG II
SỐ NGUYÊN
Tiết 41:
LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
I-mục tiêu:
-HS biết được nhu cầu cần thiết ( trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
-HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
-HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số âm trên trục số .
-Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho hs.
II-Chuẩn bị của gv:
-Thước kẽ có đơn vị phấn màu
-Nhiệt kế to có nhiệt độ âm(hình 31)
-Bảng ghi nhiệt độ các thành phố
-Hình vẽ biểu diễn độ cao
III-Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1:
GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu hs thực hiện:
4 + 6 = ?
4 . 6 = ?
4 – 6 = ?
Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ củng thực hiện được ,Người ta phải đưa vào mốt loại số mới:Số nguyên âm .Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên.
-GV giới thiệu sơ lược về chương “số nguyên”
Hoạt động 2:
Ví dụ 1:
-GV đưa nhiệt kế hình 31 cho hs quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: O0 C; trên O 0C ; dưới O0 C ghi trên nhiệt kế:
-GV giới thiệu về các số nguyên âm như : -1 ; -2 ; -3 ; . Và hướng dẫn cách đọc (2 cách : âm 1 và trừ 1.)
-GV cho hs làm ?1SGK và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ .Có thể hỏi thêm: Trong 8 thành phố trên thành phố nào nóng nhất?lạnh nhất?
Cho hs làm bài tập 1 (trang 68) đưa bảng vẽ nhiệt kế hình 35 lên để hs quan sát.
Ví dụ 2:
GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với qui ước độ cao mặt nước biển là 0 m.Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc(600m) và độ cao trung bình của thềm lụ địa VN (-65m)
-Cho hs làm ?2
-Cho hs làm bài tầp 2/ 68 và giải thích ý nghĩa của các con số .
Ví dụ 3:
Có và nợ
+Oâng A có 10000đ
+Oâng A nợ 10000đ có thể nói “Oâng A có –10000đ”
Cho hs làm ?3 và giải thích ý nghỉa của các con số .
Hoạt động 3:
-GV gọi một hs lên bảng vẽ tia số ,gv nhấn mạnh tia số phải có góc,chiều ,đơn vị.
-GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số – 1 ; - 2 ; - 3 ; ..Từ đó giới thiệu góc ,chiều dương ,chiều âm của trục số .
-Cho hs làm ? 4 SGK
-GV giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34
-Cho hs làm bài tập 4 (68) và bài tập 5 (68)
Hoạt động 4:
-HV hỏi trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào?
Cho ví dụ:
-Cho hs làm bài tập 5 /54 SBT
+Gọi một hs lên bảng vẽ trục số .
+Gọi hs khác xát định hai điểm cách điểm 0 hai đơn vị( 2 và –2)
+Gọi hs tiếp theo xác định hai cặp điểm cách đều 0.
I-Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương II:
Thực hiện phép tính:
4 + 6 = 10
4 . 6 = 24
4 – 6 = không có kết quả trong N
II-Các ví dụ:
Quan sát nhiệt kế,đọc các số ghi trên nhiệt kế như:
0 0C; 1000 C; 400 C ; -10 0C ; -200C
-HS tập đọc các số nguyên âm ;
-1 ; -2 ; -3 ; -4 ;.
-HS đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ .
Nóng nhất: TP Hồ Chí Minh
Lạnh nhất :Mát- Xcơ-Va
Trả lời bài tập 1/68
a)Nhiệt kế a:- 3
Nhiệt kế b: - 2
Nhiệt kế c : 00 C
Nhiệt kế d: 2 0C
Nhiệt kế e : 3 0C
b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn.
-HS đọc độ cao của núi Phan Xi Phăng và của đáy vịnh Cam Ranh .
-Bài tập 2:
Độ cao của đỉnh Eâvơrét là 8848m nghĩa là đỉnh êvơrét cao hơn mực nước biển 8848m.
Độ cao của đáy vực Marian là –11524 nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước biển 11524m
III-Trục số:
-HS cả lớp vẽ tia số vào vở .
-HS vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số .
-HS làm ?4
Điểm A: - 6; Điểm C :1
Điểm B : -2 ;Điểm D :5
-HS làm bài tập 4 và 5 theo nhóm(hai hoặc bốn hs một nhóm)
*Củng cố toàn bài:
-Trả lời:Dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 0C; chỉ độ sâu dưới mặt nước biển,chỉ có nợ;chỉ thời gian trước công nguyên
-HS làm bài tập 5 SBT theo hình thức nối tiếp nhau để tạo không khí sôi nổi.
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà
-HS đọc SGK để hiểu rỏ các ví dụ có các số nguyên âm.Tập vẽ thành thạo trục số .
-Bài tập số 3/68 và số 1 ;3 ; 4 ;6 ; 7 ; 8 /(54;55)
.
Tiết 42:
TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I-Mục tiêu:
-Hs biết được tập hợp số nguyên đó bao gồm các số nguyên dương ,số 0 và các số nguyên âm.Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số ,tìm được số đối của một số nguyên.
-HS bước đầu có thể hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau .
-HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II-Chuẩn bị của gv:
Thước kẽ có chia khoảng cách,phấn màu
Hình vẽ trục số nằm ngang ,trục số thẳng đứng
III-Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1:
-HS: Lấy hai ví dụ thực tế trong đócó số nguyên âm,giải thích ý nghỉa của các số nguyên âm đó.
-HS:sửa bài 8(55-SBT)
Vẽ một trục số và cho biết:
a)Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị?
b)Những điểm nằm giữa các điểm –3 và 4?
GV nhận xét và cho điểm hs
Hoạt động 2:
-Đặt vấn đề: Vậy với các đại lượng có hai hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng .
-Sử dụng trục số hs đã vẽ để giới thiệu số nguyên dương số nguyên âm,số 0 tập Z.
-Ghi bảng ;
+Số nguyên dương :1 ; 2 ; 3 ; ..
(Hoặc còn ghi :+1 ; +2 ; +3 ; ..)
+Số nguyên âm: -1 ; -2 ; -3 ; ..
Z =
Hỏi:Em hảy lấy ví dụ về số nguyên dương ,số nguyên âm?
-Cho hs làm bài tập 6 (70)
-Vậy tập N và Z có mối quan hệ như thế nào ?
Chú ý SGK
*Nhận xét:Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
Cho hs làm bài tập số 7 và 8 trang 70,Các đại lượng trên đã có qui ước chung về dương âm.Tuy nhiên trong thực tiễn ta có thể tự đưa ra qui ước.
Ví dụ(SGK) Gv đưa hình vẽ 38 lên
Cho hs làm ?1
-Cho hs làm tiếp ?2 gv đưa hình 39
Trong bài toán trên điểm (+1) và (-1)
Cách đều điểm A và nằm về hai phía của điểm A.Nếu biểu diển trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc 0. Ta nói (+1) và (-1) là hai số đối nhau
Hoạt động 3:
-GV vẽ trục số nằm ngang và yêu cầu hs lên bảng biểu diễn số 1 và (-1),nêu nhận xét.
Tương tự với 2 và (-2)
Tương tự với 3 và (-3)
Ghi: 1 và (-1) là hai số đối nhau hay 1 là số đối của (-1);(-1) là số đối của 1.
-GV yêu cầu hs trình bày tương tự với 2 và –2; 3 và –3
-Cho hs làm ?4
Tìm số đối của mỗi số sau: 7 ; -3 ; 0
Hoạt động 4:
-Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào?
Ví dụ :
-Tập Z các số nguyên bao gồm nhũng loại số nào?
-Tập N và tập Z quan hệ như thế nào?
-Cho ví dụ hai số đối nhau
Trên trục số ,2 số đối nhau có đặt điểm gì?bài 9 /71
*Kiểm tra bài củ:
Hai hs lên bảng kiểm tra,các hs khác theo dỏi và nhận xét bổ sung.
-HS: Có thể lấy ví dụ độ cao –30m nghĩa là thấp hơn mặt nước biển 30m .Có –10000đ nghĩa là nợ 10000đ.
-HS :
Vẽ trục số lên bảng và trả lời câu hỏi
5 và (-1)
-2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;
I-Số nguyên:
-HS lấy ví dụ về số nguyên :
-HS làm :
-4 Ỵ N sai
4 Ỵ N Đúng
0 Ỵ Z Đúng
5 Ỵ N Đúng
-1 Ỵ N sai
N là tập con của Z
-Gọi một hs đọc phần chú ý SGK.
-HS :lấy ví dụ về các đại lượng có hai hướng ngược nhau để minh hoạ như:
Nhiệt độ trên, dưới 0 .Độ cao ,độ sâu.
Số tiền nợ , số tiền có :Thời gian trước và sau công nguyên
-HS làm ?1
điểm C : + 4
Điểm D: -1
Điểm E: -4
-hs làm ?2
a)Chú sên cách A 1m về phía trên (+1)
b)Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1)
II-Số đối:
HS nhận xét: Điểm 1 và (-1) cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của 0.
Nhận xét tương tự với 2 và –2 ; 3 và (-3)
-HS nêu được:
2 và (-2) là hai số đối nhau: 2 là số đối của (-2); (-2) là số đối của 2 ..
-Số đối của 7 là (-7)
-Số đối của(-3) là 3
-Số đối của 0 là 0
*Cũng cố toàn bài:
-HS:Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
-Tập Z gồm các số nguyên dương, nguyên âm và số 0.
-Tập N là tập con của tập Z
-HS làm bài 9 /71
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Bài 10 /71 SGK Bài 9 đến 16 SBT
Tiết 43:
THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I-Mục tiêu:
-HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được GTTĐ của một số nguyên.
Rèn luyện tính chính xác của hs khi áp dụng qui tắc.
II-Chuẩn bị của gv:
Trục số nằm ngang,Bảng phụ ghi chú ý(trang 71),Nhận xét (trang 72) và bài tập “Đúng sai”
III-Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1:
Nêu câu hỏi kiểm tra:
-HS: Tập Z các số nguyên gồm các số nào?
Viết ký hiệu:
Sửa bài tập 12 /56 SBT
Tìm số đối của các số :
+7 ; +3 ; -5 ; -2 ; -20
-HS :sửa bài 10/71 SGK.
Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB?
Hỏi :SO sánh gía trị số 2 và số 4; so sánh điểm 2 và điểm 4 trêntrục số.
Hoạt động 2:
GV hỏi toàn lớp: Tương tự so sánh giá trị số 3 và 5 trên trục số
Rút ra nhận xét về so sánh hai số tự nhiên.
-Tương tự với việc so sánh hai số nguyên:Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia
a nhỏ hơn b : a < b
hay b lớn hơn a: b > a
Khi biểu diễn ..số nguyên b (gv đưanhận xét trên bảng phụ)
-Cho hs làm ?1
(GV nên viết sẳn trên bảng phụ để hs điền vào chổ trống).
GV giới thiệu chú ý về số liền trước,số liền sau yêu cầu hs lấy VD.
-Cho hs làm ?2
GV hỏi:
-Mọi số nguyên dương so với số 0 như thế nào?
So sánh số nguyên âm với số 0,số nguyên âm với số dương.
GV cho hs hoạt động nhóm làm bài tập 12; 13 /73 SGK
Hoạt động 3:
-GV hỏi: Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì ?
Điểm 3; điểm (-3) cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị.
-GV yêu cầu hs trả lời?3
-GV trình bài khái niện GTTĐ của số nguyên a(SGK)
Ký hiệu:ïạ
Ví dụ: ï13ï = 13 ;ï-20ï - 20 ; ï0ï = 0
GV yêu cầu hs làm ?4 viết với dạng kí hiệu
... Z:
-HS: phép cộng trong Z có tính chất: Giao hoán ; kết hợp; cộng với số 0 ; cộng với số đối.
Nêu các công thức tổng quát:
-HS: So sánh với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất cộng với số đối.
-Aùp dụng các tính chất phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức.để cộng nhiều số .
III-Luyện tập;
-HS:Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong trường hợp có ngoặc ,không ngoặc.
10
4
–40
70
-HS: hoạt động theo nhóm.
Bài 2:
X = -3 ; -2 ; ; 3 ; 4
Tính tổng:
(-3) + (-2) + + 3 + 4
=[(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 + 4 = 4
Bài 3:
A = ± 3
A = 0
Không có số nào
A = ± 2
Cho một nhóm trình bày bài làm kiểm tra thêm vài nhóm.
Hoạt động 5:Hướng dẩn về nhà
-Oân tập các quy tắc cộng trừ số nguyên,quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên,quy tắc dấu ngoặc.
Bài tập số 104/15 ; 57 / 60 , 86 /64 ; 29 /58 ; 162,163 / 75 (SBT)
-Làm các câu hỏi ôn tập vào vở.
1-Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2 ;cho 3; cho 5 ; cho 9.Các tính chất chia hết của một tổng .
2-Thế nào là số nguyên tố hợp số ?cho VD.
3- Thế nào là số nguyên tố cùng nhau?VD.
4-Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số?
Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số?
Tiết 55
ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 3)
I-Mục tiêu:
-Oân tập cho hs các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng ,các dấu hiểu chia hết cho 2 ;cho 3; cho 5 ; cho 9, số nguyên tố ,hợp số,ước chung và bội chung ƯCLN và BCNN.
-Rèn kỉ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2 ;cho 3; cho 5 ; cho 9.Rèn kỉ năng tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số .
HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập thực tế.
II-Chuẩn bị của gv:
Bảng phụ ghi “dấu hiệu chia hết”.Cách tính ƯCLN và BCNN” và bài tập.
III-Các hoạt động dạy và học;
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động 1:
-GV nêu câu hỏi kiểm tra
+HS:Phát biểu quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên sửa bài 29/58 SBT.
Tính giá trị các biểu thức.
ơ-6ơ-ơ-2ơ
ơ-5ơ.ơ-4ơ
ơ20ơ:ơ-5ơ
ơ247ơ+ơ47ơ
+HS:Phát biểu quy tắc cộng hai số cùng dấu ,cộng hai số nguyên khác dấu.Sữa bài tập 57/60 SBT .
Tính :
248 + (-12) + 2064 + (-236)
(-298) + (-300) + (-302)
Hoạt động 2:
Bài 1: cho các số :160 ; 534 ; 2511 ; 48309 ; 3825 .
Hỏi trong các số đã cho :
Số nào chia hết cho 2
Số nào chia hết cho 3
Số nào chia hết cho 9
Số nào chia hết cho 5
Số nào vừa chia hết cho 2,vừa chia hết cho 5
Số nào vừa chia hết cho 2,vừa chia hết cho 3
Số nào vừa chia hết cho 2,vừa chia hết cho 5,vừa chia hết cho 9.
Bài 2:Điền chử số vào dấu * để :
1 * 5 * chia hết cho cả 5 và 9
* 46* chia hết cho cả 2 ; 3; 5; 9.
Bài 3:: Chứng tỏ rằng :
a)Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3
b)Số có dạng abcabc bao giờ củng chia hết cho 11
abcabc = abc000 + abc
= abc . 1000 + abc
= abc .(1000 + 1)
= abc . 1001
bài 4:
Các số sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích.
a = 717
b = 6.5 + 9 . 31
c = 3 . 8 . 5 – 9 . 13
Gvyêu cầu hs nhắc lại định nghĩa số nguyên tố hợp số.
Hoạt động 3:
Bài 5:Cho hai số 90 và 252
-Hãy cho biết BCNN (90 ; 252),gấp bao nhiêu lần ƯCLN của hai số đó .
-Hãy tìm tất cả ƯC của 90 và 252.
- Hãy tìm tất cả BC của 90 và 252
Muốn biết BCNN gấp bao nhiêu lần ƯCLN (90 ; 252) trước tiên ta phải làm gì?
-GV yêu cầu hs nhắc lại qui tắc ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số .
-GV gọi hai hs lên bảng phân tích 90 và 252 ra thừa số nguyên tố.
-Xác định ƯCLN, BCNN của 90 và 252 .
Vậy BCNN (90;252) gấp bao nhiên lần ƯCLN của hai số đó?
-Tìm tất cả các ƯC của 90 và 252,ta phải làm thế nào?
-Chỉ ra ba bội chung của 90 và 252
Giải thích cách làm.
*Kiểm tra bài củ:
HS: phát biểu ba quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên.
Sửa bài 29 SBT .
a) ơ-6ơ-ơ-2ơ= 6 – 2 = 4
b)ơ-5ơ.ơ-4ơ= 5 . 4 = 20
c)ơ20ơ:ơ-5ơ= 20 : 5 = 4
d)ơ247ơ+ơ47ơ= 247 + 47 = 294
+HS: Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên .
Sửa bài 57 SBT .
a) 248 + (-12) + 2064 + (-236)
= [248 + (-12) + (-236)] + 2064
= 2064
b) (-298) + (-300) + (-302)
= [(-298) + (-302)] + (-300)
= (-600) + (-300)
= (-900)
I-Oân tập về tính chất chia hết và dấu hiệu
chia hết,số nguyên tố và hợp số.
Cho hs hoạt động nhóm trong thời gian 4 phút rồi gọi một nhóm lên bảng trình bày các câu a ; b; c; d;.
Cho hs nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 .
-Gọi tiếp nhóm thứ 2 lên bảng trình bày câu e ; f; g.
HS trong lớp nhận xét và bổ sung .
Hs làm rồi gọi hai em lên bảng trình bày
1755 ; 1350
8460
-HS làm câu a
Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là:
n + n + 1 + n + 2
= 3n + 3 = 3 (n + 1) : 3
b)(Tuỳ trình độ lóp sau khi gv gợi ý.HS làm tiếp)
abcabc =
= 1001 . abc
mà 1001 : 11
do đó: 1001. abc :11
Vậy số abcabc :11
-HS làm bài 4:
a = 717 là hợp số vì 717 :3
b = 3 (10 + 93 ) : : là hợp số vì
3 . (10 + 93 ) : 3
c = 3 (40 – 39) = 3 là số nguyên tố .
II-Oân tập về ƯC và BC; ƯCLN ,BCNN.
-HS: Ta phải tìm BCNN và ƯCLN của 90 và 252.
90 2 252 2
45 3 126 2
15 3 63 3
5 5 21 3
7 7
90= 2 . 3 . 5 252 = 2 . 3 . 7
ƯCLN(90 , 252) = 2 . 3 = 18
BCNN(90;252) = 2 . 3 . 5 . 7 = 1260
CBNN(90;252) gấp 70 lần ƯCLN (90;252).
-Ta phải tìm tất cả ƯC của ƯCLN.
Các ước của 18 là 1 ; 2; 3; 6; 9; 18 .
Vậy ƯC (90; 252) = { 1 ;2 ; 3; 6 ; 9 ; 18; }
Ba bội chung của 90 và 252 là 1260 ; 2520 ; 3780 (hoặc số khác).
Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà
-O^n lại các kiến thức của ba tiết ôn tập vừa qua.
-Bài tập về nhà: 209 đến 213 (SBT) và bài tìm x biết;
3(x + 8) = 18
2ơxơ+ (-5)
-Tiết sau ôn về toán tìm x ,toán đố.
Tiết 56
ÔN TỘP HỌC KÝ I (Tiết 4)
I-Mục tiêu:
-Oân tập một số dạng toán tìm x,toán đố về ƯC ,BC,chuyển động ,tập hợp.
-Rèn luyện khả năng tìm x dựa vào tương quan trong các phép tính ,kỉ năng phân tích đề và trình bày bài giải.
Vận dụng các kiến thức đã học váo các bài toán thực tế.
II-Chuẩn bị của gv:
Bảng phụ ghi các đề bài,thước kẽ ,phấn màu.
III-Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 1:
-HS:Sủa bài tập tìm x.
3(x + 8 ) = 18
(x + 13) : 5 = 2
2 ÷xơ+ (-5) = 7
-HS:Sửa bài 212/27 SBT .
GV đưa đề bài lên bảng phụ có kèm theo sơ đồ bài toán .
Sau khi học sinh sửa xong GV giảng lại để hs toàn lớp hiểu kỉ hơn.
Hoạt động 2:
Dạng 1:
Bài 213/27 SBT
Gọi một hs đọc đề bài .GV tóm tắc để lên bảng .
Có :133 quyển vở,80 bút ,170 tập giấy.
Thừa:13 quyển vở,8 bút ,2 tập giấy.Hỏi số phần thưởng .
GV hỏi:Muốn tìm số phần thương trước tiên ta cần tìm gì?
Số vở đã chia là: 133 – 13 = 120
Sốbútû đã chia là: 80 – 8 = 72
So átập giấyđã chia là: 170 – 2 = 168
Gv:để chia các phần thưởng đều nhau thì số phần thưởng phải như thế nào?
-GV:Trong số vở ,tập giấy ,bút ,thừa.thừa nhiều nhất là 13 quyển vở ,vậy số phần thưởng cần thêm điều kiện gì?
-Gọi ba em lên bảng phân tích ba số :120 , 72 và 168 ra TSNT.
Xác định ƯCLN (120;72;168) = 24
Từ đó tìm ra số phần thưởng .
Bài 26/28 (SBT)
GV gọi hs đọc đề toán và tóm tắc đề.
GV gợi ý :Nếu ta gọi hs khối 6 là a (HS) thì a phải có những điều kiện gì?
-Sau đó yêu cầu hs tự giải.
Dạng 2:
Bài 218/28 SBT .
GV cho hs hoạt động nhóm để giải bài này.
GV vẽ sở đồ lên bảng .
V – V = 5km/h
Hai người khởi hành 7 giơ,gặp nhau lúc 9 giờ
Tính V ;V ?
GV: Bài toán này thuộc dạng chuyển động nên có các đại lượng v , t , s.Cần luư ý dơn vị phải phù hợp với đại lượng .
Dạng 3:
Bài 224 /29 SBt .
-GV đưa đề bài lên bảng phụ.
-GV hướng dẫn hs câu a) dùng sơ đồ vòng tròn để minh hoạ.
b)Trong các tập hợp T; V ; K ; A tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp khác ?
c)M là tập hợp các hs 6A thích cả hai môn văn và toán .
Tìm TÇ V ; T Ç M ; TÇ K
d)Tính số HS cả lớp 6A.
*Kiểm tra bài củ:
Hai hs lên kiểm tra bài
-HS:Sửa bài tìm x
x = -2
x = -3
x = ± 6
HS:
Gọi khoảng cách giữa hai cây liên tiếp là a (m). Vì mỗi góc vườn có một cây và khoảng cách giữa hai cây liên tiếp bằng nhau nên a ƯC (105;60) a lớn nhất nên a là ƯCLN (105;60) a = 15
Tổng số cây : 22cây.
Luyện tập:
*Toán đố về ước chung ,bội chung.
-HS đọc đề toán và tóm tắc đề.
-HS:Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta cầm tìm số quyển vở,số bút ,số tập giấy đã chia.
-HS: Số phần thưởng phải chia là ước chung của 120 ; 72 ; 168 .
-HS:Số phần thưởng phải lớn hơn 13
-Ba hs lên bảng phân tích ra TSNT
120 = 2 . 3 . 5
72 = 2 . 3
168 = 2 . 3 . 7
ƯCLN (120; 72 ; 168 ;) = 24
24 là ước chung > 13
Vậy số phần thưởng là 24 phần thưởng .
-HS tóm tắc đề:
Số hs khối 6: 200 ® 400 hs
Xếp hàng 12 ; 15 ; 18 dều thừa 5 hs.
Tính số hs khối 6?
-HS:200 £ a £ 400 và a – 5 phải là bội chung của 12 ; 15 ; 18 .
Þ 195 £ a – 5 £ 395
Sau đó mời một hs lên bảng giải:
12 = 2 . 3
15 = 3 . 5
18 = 2 . 3
BCNN( 12 ; 15 ; 18) = 2 . 3 . 5 = 180
Þ a – 5 = 360
a = 365
Vậy số hs khối 6 là 365 HS
*Toán về chuyển động:
Các nhóm hs trao đổi làm bài .Sau 4 phút gọi 1 nhóm lên trình bày.
Bài giải:
Thời gian hai người đi:9
9 – 7 = 2 (giờ)
Tổng vận tốc của hai người:
: 2 = 55 km/h
Vận tốc của người thứ nhất:
(55 + 5 ) : 2 = 30 km/h
Vận tốc của người thứ hai:
55 – 30 = 25 km/h
*Toán về tập hợp:
-HS nhận xét,kiểm tra bài của một vài nhóm nữa.
-HS đọc đến câu a
b) T Ì A ; V Ì A ; K Ì A
c) T Ç V = M
T Ç M = M
T Ç K = Ỉ
số hs lớp 6 A là :
25 + 24 – 13 + 9 = 45 (HS)
Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà
-Oân tập các kiến thức và các dạng bài tập dã ôn tập bốn phép tính vừa qua.
-Tự xem lại lý thuyết từ đầu năm và làm thêm các bài tập trong SBT ./
-Chuẩn bị thi HKI môn toán (2 tiết) gồm cả số học và hình học.
Tiết 57 – 58
KIỂM TRA MÔN TOÁN HỌC KÌ I
(Thời gian 90 phút )
Đề:
Tài liệu đính kèm: