Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 41 đến 56 - Năm học 2004-2005

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 41 đến 56 - Năm học 2004-2005

I. MỤC TIÊU

- HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của 1 số nguyên.

- HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.

- HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV: + Thước kẻ có chia đơn vị, phấn mầu

+ Hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng

+ Hình vẽ hình 39 (chú sên bò trên cây cột).

- HS: +Thước kẻ có chia đơn vị

+ Ôn tập kiến thức bài "Làm quen với số nguyên âm" và làm các bài tập đã cho

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)

- HS1: Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó. Hai HS lên bảng kiểm tra, các HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung.

- HS2: chữa bài tập 8 (55- SBT) - HS2: Vẽ trục số lên bảng và trả lời câu hỏi

a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị?

b) Những điểm nằm giữa các điểm -3 và 4?

a) 5 và (-1)

b) -2; -1; 0; 1; 2; 3

GV nhận xét và cho điểm HS

 

doc 44 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 92Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 41 đến 56 - Năm học 2004-2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 12/12/04 Ngày giảng : 13/12/04
Chương II
Số nguyên
Tiết 41
Đ1. làm quen với số nguyên âm
I. Mục tiêu
- HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số
- Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
- GV: + Thước kẻ có chia đơn vị, phấn mầu
+ Nhiệt kế to có chia độ âm (hình 31)
+ Bảng ghi nhiệt độ các thành phố 
+ Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35
+ Hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, o)
- HS: Thước kẻ có chia đơn vị
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương II (4 ph)
GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện:
Thực hiện phép tính:
4 + 6 = ?
4 . 6 = ?
4 - 6 = ?
4 + 6 = 10
4 . 6 = 24
4 - 6 = không có kết quả trong N
Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ra phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên.
- GV giới thiệu sơ lược về chương "Số nguyên"
Hoạt động 2: (18 ph)
1. Các ví dụ
Ví dụ 1: - GV đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: O0C; trên O0C; dưới O0C ghi trên nhiệt kế:
Quan sát nhiệt kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế.
- GV giới thiệu về các số nguyên âm như: -1; -2; -3 .... và hướng dẫn cách đọc (2 cách: âm 1 và trừ 1)
- HS tập đọc các số nguyên âm:
-1; - 2; - 3; - 4...
- GV cho HS làm ?1 SGK và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. Có thể hỏi thêm: trong 8 thành phố trên thì thành phố nào nóng nhất? lạnh nhất 
- HS đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ.
Nóng nhất: TP Hồ Chí Minh 
Lạnh nhất: Mát-xcơ-va
Cho HS làm bài tập 1 (trang 68) đưa bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 lên để HS quan sát,
- Trả lời bài tập 1 (trang 68)
a) Nhiệt kế a: - 30C
Nhiệt kế b: - 20C
Nhiệt kế a: O0C
Nhiệt kế d: 20C
Nhiệt kế e: 30C
b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn
Ví dụ 2: GV đưa hình vẽ giới thiệuđộ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600m) và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam (- 65m).
- HS đọc độ cao của núi Phan Xi Phăng và của đáy vịnh Cam Ranh
- Cho HS làm ?2
- Cho HS làm bài tập 2 trang 68 và giải thích ý nghĩa của các con số
- Thực hiện BT 2
Ví dụ 3: Có và nợ
+ Ông A có 10.000đ
+ Ông A nợ 10.000đ có thể nói: "ông A có - 10.000đ"
Cho HS làm ?3 và giải thích ý nghĩa của các con số
Hoạt động 3: Trục số (12ph)
- GV gọi một HS lên bảng vẽ tia số, GV nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn vị
- HS cả lớp vẽ tia số vào vở
- HS vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số
- GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số 
-1; - 2; - 3.... từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số.
- Cho HS làm ?4 SGK
- HS ?4
- GV giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34
Điểm A: - 6; Điểm C: 1
Điểm V: - 2; Điểm D: 5
- Cho HS làm bài tập 4 (68) và bài tập 5 (68)
- HS làm bài tập 4 và 5 theo nhóm (hai hoặc bốn HS một nhóm).
Hoạt động 4: Củng cố toàn bài (8ph)
- GV hỏi: Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào?
- Trả lời: dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới O0C; chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên
- Cho HS làm bài tập 5 (54 - SBT)
+ Gọi 1 HS lên bảng vẽ trục số
+ Gọi HS khác xác định 2 điểm cách điểm 0 là 2 đơn vị (2 và - 2)
+ Gọi HS tiếp theo xác định 2 cặp điểm chéo đều 0
- Chia nhóm làm tiếp sức.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3ph)
- HS đọc SGK để hiểu rõ các ví dụ có các nguyên âm. Tập vẽ thành thạo trục số
- Bài tập số 3 (68 - Toán 6) và số 1, 3,4, 6, 7, 8 (54, 55 - SBT)
 Ngày soạn : 12/12/04 Ngày giảng : 16/12/04
Tiết 42
Đ2. tập hợp các số nguyên
I. Mục tiêu
- HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của 1 số nguyên.
- HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
- GV: + Thước kẻ có chia đơn vị, phấn mầu
+ Hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng
+ Hình vẽ hình 39 (chú sên bò trên cây cột).
- HS: +Thước kẻ có chia đơn vị
+ Ôn tập kiến thức bài "Làm quen với số nguyên âm" và làm các bài tập đã cho
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
- HS1: Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.
Hai HS lên bảng kiểm tra, các HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung.
- HS2: chữa bài tập 8 (55- SBT)
- HS2: Vẽ trục số lên bảng và trả lời câu hỏi
a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị?
b) Những điểm nằm giữa các điểm -3 và 4?
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
5
a) 5 và (-1)
b) -2; -1; 0; 1; 2; 3
GV nhận xét và cho điểm HS
Hoạt động 2: (18 ph)
1. Số nguyên
- Đặt vấn đề: vậy với đại lượng có 2 hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng.
- Sử dụng trục số HS đã vẽ để giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z
Hỏi: Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm?
- HS lấy ví dụ về số nguyên:
- Cho HS làm bài tập 6 (70)
- HS làm; 1 em lên chữa
N
Z
- Vậy tập N và Z có mối quan hệ như thế nào?
Chú ý: (SGK)
N là tập con của Z
- Gọi 1 HS đọc phần chú ý của SGK.
- HS lấy ví dụ về các đại lượng có hai hướng ngược nhau để minh họa như: nhiệt độ trên, dưới 0o. Độ cao, độ sâu.
Nhận xét: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
Số tiền nợ, số tiền có; thời gian trước, sau Công nguyên ...
Cho HS làm bài tập số 7 và 8 trang 70.
Các đại lượng trên đã có quy ước chung về dương âm. Tuy nhiên trong thực tiễn ta có thể tự đưa ra quy ước.
Ví dụ (SGK) GV đưa hình vẽ 38 lên.
- HS ?1
điểm C: + 4km
điểm D: - 1km
điểm E: - 4km
Cho HS làm tiếp ?2 GV đưa hình 39 lên màn hình hoặc bảng phụ
- HS làm ?2
Trong bài toán trên điểm (+1) và (-1) cách đều điểm A và nằm về 2 phía của điểm A. Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc O. Ta nói (+1) và (-1) là 2 số đối nhau
a) Chú sên cách A 1m về phía trên (+1)
b) Chú sên cách A 1m về phía sau (-1)
Hoạt động 3: Trục số (12ph)
- GV vẽ 1 trục số nằm ngang và yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và (-1), nêu nhận xét
3
2
1
0
-1
-2
-3
Tương tự với 2 (-2)
Tương tự với 2 (-3)
Ghi: 1 và (-1) là 2 số đối nhau hay 1 là số đối của -1; -1 là số đối của 1
- HS nêuđược:
2 và (-2) là 2 số đối nhau; 2 là số đối của (-2); (-2) là số đối của 2..
- GV yêu cầu HS trình bày tương tự với 2 và (-2), 3 và (-3)...
- Cho HS làm ?4
Tìm số đối của mỗi số sau: 7; -3; 0
Hoạt động 4: Củng cố toàn bài (8ph)
- Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào? Ví dụ
- HS: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau
- Tập Z các số nguyên bao gồm những loại số nào?
- Tập Z gồm các số nguyên dương nguyên âm và số 0
- Tập N và tập Z quan hệ như thế nào?
- Tập N là tập con của tập Z
- Cho ví dụ 2 số đối nhau
Trên trục số, 2 số đối nhau có đặc điểm gì? Bài 9 (trang 71)
- HS làm bài 9 (trang 71)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2ph)
Bài 10 trang 71 SGK - Bài 9 -> 16 SBT
 Ngày soạn : 12/12/04 Ngày giảng : 20/12/04
Tiết 43
Đ3. thứ tự trong tập hợp các số nguyên
I. Mục tiêu
- HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
- GV: + Mô hình 1 trục số nằm ngang
+ Đèn chiếu hoặc bảng phụ ghi chú ý (trang 71), nhận xét (trang 72) và bài tập "Đúng Sai".
- HS: + Hình vẽ 1 trục số nằm ngang
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và ôn lại phần so sánh
 hai số tự nhiên trên tia số (7 ph)
Nêu câu hỏi kiểm tra:
- HS1: Tập Z các số nguyên gồm các số nào?
Viết ký hiệu:
Chữa bài tập số 12 trang 56 SBT:
Tìm các số đối của các số:
+ 7; + 3; -5; - 2; -20
Z = (...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;...)
- HS2: Chữa bài 10 trang 71 SGK
Tây A C M B Đông 
Điểm B: +2 (km)
-3
-1
5
4
3
2
1
0
Điểm C: -1 (km)
(km)
Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB?
Hỏi: So sánh giá trị số 2 và số 4, so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số
HS điền tiếp 1; 2; 3; 4; 5...
Trên trục số, điểm 2 nằm ở bên trái điểm 4.
Hoạt động 2: (12 ph)
1) So sánh hai số nguyên
GV hỏi toàn lớp: Tương tự so sánh giá trị số 3 và 5. Đồng thời so sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số.
Một HS trả lời
Rút ra nhận xét về so sánh 2 số tự nhiên
Nhận xét: Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diến lớn hơn.
- Tương tự với việc so sánh hai số nguyên: Trong hai số nguyên khácnhau có một số nhỏ hơn số kia.
a nhỏ hơn b: a < b
hay b lớn hơn a: b > a
Khi biểu diễn... số nguyên b (GV đưa nhận xét trên lên màn hình)
- Cho HS làm ?1
- Cả lớp làm ?1
(GV nên viết sẵn lên bảng phụ để HS điền vào chỗ trống)
- Lần lượt 3 HS lên bảng điền các phần a; b; c. Lớp nhận xét
GV giới thiệuchú ý về số liền trước, số liền sau yêu cầu HS lấy ví dụ.
- Cho HS làm ?2
- HS làm ?2 và nhận xét vị trí các điểm trên trục số
GV hỏi:
- Mọi số nguyên dương so với số 0 thế nào?
- HS trả lời câu hỏi
- HS đọc nhận xét sau ?2 ở SGK 
- So sánh số nguyên âm với số 0, số nguyên âm với số nguyên dương
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 12, 13 trang 73 SGK
Các nhóm HS hoạt động. GV cho chữa bài của vài nhóm
Hoạt động 3: giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên (16ph)
- GV hỏi: Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì?
Điểm (-3), điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị
 1 HS trả lời
- GV yêu cầu HS trả lời ?3
- HS trả lời ?3
- GV trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK)
- HS nghe và nhắc lại khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
- GV yêu cầu HS làm ?4 viết dưới dạng ký hiệu
- HS: /1/ = 1 ; /-1/ = 1
/-5/ = 5 ; /5/ = 5 ; /0/ = 0
- Qua các ví dụ hãy rút ra nhận xét.
GTTĐ của số 0 là gì?
GTTĐ của số nguyên dương là gì?
- HS rút ra:
GTTĐ của số 0 là số 0
GTTĐ của số nguyên dương là chính nó.
GTTĐ của số nguyên âm là gì?
GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó
- GTTĐ của hai số đối nhau như thế nào?
So sánh: (-5) và (-3)
So sánh: /-5/ và /-3/
Rút ra nhận xét: Trong hai số âm, số lớn hơn  ... yên khác dấu.
- GV: Hãy tính
(-30)+(+10)=
(-15)+(+40)=
(-12)+ ờ-50 ờ=
Tính: (-24)+(+24)
- Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- HS: Phát biểu hai quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu (đối nhau và không đối nhau).
(GV đưa các quy tắc cộng số nguyên lên màn hình)
c) Phép trừ trong Z;
- GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào? Nêu công thức
- HS: Muốn trừ hai số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
ví dụ:
15-(-20) = 15+20=25
-28-(+12) = -28+(-12)= -40
Thực hiện các phép tính
d) Qui tắc dấu ngoặc:
-GV: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "+", bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "-", qui tắc cho vào trong ngoặc.
VD: (-90)-(a-90)+(7-a)
= -90-a+90+7-a
= 7-2a.
- HS: Phát biểu các quy tắc dấu ngoặc.
Làm ví dụ.
Hoạt động 3 (6ph)
2. Ôn tập tính chất phép cộng trong Z
GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Nêu tổng quát.
- HS: Trả lời.
So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất gì?
- HS: So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất cộng với số đối.
Các tính chất của phép cộng có ứng dụng thực tế gì?
- áp dụng các tính chất phép cộng để tính nhanh giá trị biểu thức, để cộng nhiều số.
Hoạt động 4 (12ph)
3. Luyện tập
Bài 1: Thực hiện phép tính:
- HS: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có ngoặc, không ngoặc.
a) (52 + 12) - 9.3
b) 80 - (4.52 - 3.23)
c) [(-18) + (-7)] - 15
d) (-219) - (-229) +12.5
- GV: Cho biết thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 2 và 3.
- HS hoạt động theo nhóm
Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn: -4 < x < 5
Bài 2:
 x = -3; -2; ....... 3; 4
Tính tổng
(-3) + (-2) + ......... + 3 + 4
= [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 + 4 = 4
Bài 3: Tìm số nguyên a biết:
1) ờa ờ= 3
2) ờa ờ= 0
3) ờa ờ= -1
1) ờa ờ= ờ-2 ờ
Cho 1 nhóm trình bày bài làm, kiểm tra thêm vài nhóm.
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà (5ph)
- Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối 1 số nguyên, quy tắc dấu ngoặc.
- Bài tập số 104 tr15, 57 tr64, bài 29 tr58, 162,163 tr75 (SBT).
- Làm câu hỏi ôn tập vào vở:
1- Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. Các tính chất
 chia hết của một tổng.
2- Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Ví dụ.
3- Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Ví dụ.
4- Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số?
Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số?
 Ngày soạn : 12/12/04 Ngày giảng : 30/12/04
Tiết 55
ôn tập học kỳ I (tiết 3)
I. Mục tiêu
- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung ƯCLN và BSNN.
- Rèn luyện kỹ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9. 
Rèn luyện kỹ năng tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số.
- HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
iI. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Đèn chiếu, các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi "Dấu hiệu chia hết". "Cách tính ƯCLN và BCNN" và bài tập.
- HS: Làm câu hỏi ôn tập vào vở. Giấy trong, bút dạ hoặc bảng nhóm.
iiI. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8ph)
- G nêu câu hỏi, kiểm tra.
+ HS 1: Phát biểu qui tắc tìm giá trị tuyệt đối một số nguyên. Chữa bài 29 trang 58 SBT.
HS 1: Phát biểu 3 qui tắc giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Tính giá trị các biểu thức.
+ HS 2:Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
HS 2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên.
Chữa bài 57 trang 60 (SBT): Tính
Chữa bài 57 SBT
Hoạt động 2 (20ph)
1. Ôn tập về tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số.
Bài 1: Cho các số: 160; 534; 2511; 48309; 3825
Cho học sinh hoạt động nhóm trong thời gian 4 phút rồi gọi một nhóm lên bảng trình bày câu a, b, c, d.
Hỏi trong các số đã cho:
Cho học sinh nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 ; 9
a) Số nào chia hết cho 2
- Gọi tiếp nhóm thứ 2 lên bảng trình bày câu e, f, g.
b)Số nào chia hết cho 3
HS trong lớp nhận xét và bổ sung
c) Số nào chia hết cho 9
d) Số nào chia hết cho 5
e) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5
f) Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3
Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9.
Bài 2: Điền chữ số vào dấu
Học sinh làm rồi gọi hai em lên bảng trình bày:
* Để:
a) 1755; 1350
a) 1*5* chia hết cho cả 5 và 9
b) 8460
b) 46* chia hết cho cả 2; 3; 5 ; 9
- Học sinh làm câu a
Bài 3: Chứng tỏ rằng:
a) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là 1 số chia hết cho 3.
Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là:
n+n+1+n+2
= 3n +3 = 3 ( n+1) : 3
b) Số có dạng abcabc bao giờ cũng chia chia hết cho 11
b Tuỳ trình độ lớp sau khi GV gợi ý, HS làm tiếp)
abcabc = abcabc + abc
abcabc = .............
= abc . 1000 + abc
 = 1001. abc
= abc . (1000 + 1)
mà 1001: 11
= 1001 . abc
do đó: 1001 . abc : 11
Vậy số abcabc : 11
Bài 4: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích
- HS làm bài 4:
a) a = 717
a) a = 717 là hợp số vì 717 : 3
b) b = 6.5 + 9.31
b) b = 3 10+93) là hợp số vì 
 3 .(10+93 ) : 3 
c) c = 3.8.5 - 9.13
c) c = 3 (40-39) = 3 là số nguyên tố
GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
Hoạt động 3 (15ph)
2. Ôn tập về ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN
Bài 5: Cho 2 số: 90 và 252
- Hãy cho biết BCNN 90; 252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN của hai số đó.
- Hãy tìm tất cả các ước chung của 90 và 252.
 Hãy cho biết ba bội chung của 90 vf 252.
GV hỏi: Muốn biết BCNN gấp bao nhiêu lần ƯCLN (90, 252) trước tiên ta phải làm gì?
 HS: Ta phải tìm BCNN và ƯCLN của 90 và 252.
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số.
90 2 252 2
45 3 126 2
15 3 63 3
 5 5 21 3
90 = 2.32 5 252 = 22 . 32 .7
 GV gọi hai HS lên bảng phân tích 90 và 252 ra thừa số nguyên tố.
- Xác định ƯCLN, BCNN của 90 và 252.
ƯCLN (90; 252) = 2.32 = 18
BCNN (90; 252) = 2.32 .5 .7 = 1260
- Vậy BCNN (90, 252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN của 2 số đó?
BCNN (90; 252) gấp 70 lần
ƯCLN (90; 252)
- Tìm tất cả các ước chung của 90 và 252, ta phải làm thế nào?
- Ta phải tìm tất cả các ước chung của ƯCLN
Các ước của 18 là: 1, 2, 3, 6, 9, 18
Vậy ƯC (90; 252) = (1, 2, 3, 6, 9, 8)
- Chỉ ra ba bội chung của 90 và 252
- Giải thích cách làm.
Ba bội chung của 90 và 252 là: 1260, 2520, 3780 (hoặc số khác)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Ôn lại các kiến thức của 3 tiết ôn tập vừa qua
- Bài tập về nhà: 209 đến 213 tr27 (SBT) và bài: Tìm x biết
a) 3 (x + 8) = 18
b) (x + 13) : 5 = 2
c) 2 /x/ + (-5) = 7
- Tiết sau ôn về toán tìm x, toán đố
 Ngày soạn : 12/12/04 Ngày giảng : 30/12/04
Tiết 56
ôn tập học kỳ I (tiết 4)
I. Mục tiêu
- Ôn tập một số dạng toán tìm x, toán đố về ước chung, bội chung, chuyển động, tập hợp.
- Rèn luyện kỹ năng tìm x dựa vào tương quan trong các phép tính, kĩ năng phân tích đề và trình bày bài giải. 
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế.
iI. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Đèn chiếu và phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi các đề bài. Thước kẻ, phấn màu.
- HS: Chuẩn bị giấy trong, bút dạ hoặc bảng nhóm.
- Làm bài tập và ôn tập các kiến thức trong 3 tiết ôn tập trước.
iiI. tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8ph)
Hai HS lên kiểm tra bài
- HS1: Chữa bài tập tìm x
- HS1: Chữa bài tìm x
a) 3 (x + 8) = 18
b) (x + 13) : 5 = 2
c) 2 /x/ + (-5) = 7
a) x = -2
b) x = -3
c) x = ± 6
- HS2: Chữa bài tập 212 trang 27 SBT
HS 2: 
GV đưa đề bài lên màn hình có kèm theo sơ đồ của bài toán
60m
105m
 ã ã ã
 ã
a 
 ã
 ã ã
Gọi khoảng cách giữa 2 cây liên tiếp là a (m). Vì mỗi gốc vườn có 1 cây và khoảng cách giữa 2 cây liên tiếp bằng nhau nên a ẻ ƯC (105; 60) a lớn nhất nên a là ƯCLN (105; 60) ị a = 15
Tổng số cây: 22 cây
Sau khi HS chữa xong GV giảng lại để HS toàn lớp hiểu kĩ hơn.
Hoạt động 2: Luyện tập (35ph)
Dạng 1: Toán đố về ước chung, bội chung
Bài 213 trang 27 SBT
Gọi 1 HS đọc đề bài, GV tóm tắt đề lên bảng
- HS đọc đề toán và tóm tắt đề
Thừa 13 quyển vở, 8 bút, 2 tập giấy
Hỏi số phần thưởng
GV: Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta cần tìm gì?
Số vở đã chia là: 133 - 13 = 120
Số bút đã chia là: 80 - 8 = 72
Số tập giấy đã chia: 170 - 2 = 168
- HS: Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta cần tìm số quyển vở, số bút, số tạp giấy đã chia.
GV: để chia các phần thưởng đều nhau thì số phần thưởng phải như thế nào?
- HS: số phần thưởng phải là ước chung của 120, 72 và 168
GV: Trong số vở, bút, tập giấy thừa, thừa nhiều nhất là 13 quyển vở, vậy số phần thưởng cần thêm điều kiện gì?
- HS: số phần thưởng phải lớn hơn 13
- Gọi ba em lên bảng phân tích ba số:
120, 72 và 168 ra thừa số nguyên tố
- Ba HS lên phân tích ra TSTN
ị ƯCLN (120; 72; 168) = 24
Bài 26 trang 28 (SBT)
GV gọi HS đọc đề toán và tóm tắt đề
- HS tóm tắt đề:
GV gợi ý: Nếu ta gọi số HS khối 6 là a (HS) thì a phải có những điều kiện gì?
- Sau đó yêu cầu HS tự giải
Sau đó mời một HS lên bảng giải
12 = 22 . 3
15 = 3 . 5
18 = 2 . 32
BCNN (12; 15; 18) = 22 . 32 . 5 = 180 ị a - 5 = 360
a = 365
Vậy số HS khối 6 là 365 HS 
Dạng 2: Toán về chuyển động
Bài 218 tr28 SBT
GV cho HS hoạt động nhóm để giải bài này
Các nhóm trao đổi làm bài. Sau 4 phút gọi 1 nhóm lên trình bày
GV vẽ sơ đồ lên bảng
V1
V2
110 km
 A B
V1 - V2 = 5km/h
Hai người khởi hành 7 giờ, gặp nhau 9 giờ
Tính V1? V2?
 Bài giải
Thời gian 2 người đi:
9 - 7 = 2 (giờ)
Tổng vận tốc của 2 người
110 : 2 = 55 (km/h)
Vận tốc của người thứ nhất
(55 + 2) : 2 = 30 (km/h)
Vận tốc của người thứ hai
55 - 30 = 25 (km/h)
GV: Bài toán này thuộc dạng chuyển động nên có các đại lượng v, t, s. Cần lưu ý đơn vị phải phù hợp với đại lượng.
- HS nhận xét, kiểm tra bài của vài nhóm nữa.
Dạng 3: Toán về tập hợp
Bài 224 trang 29 SBT
- GV đưa đề bài lên màn hình
- HS đọc đề bài đến câu a
- GV hướng dẫn HS câu a) dùng sơ đồ vòng tròn để minh hoạ.
a)
b) Trong các tập hợp T, V, K, A tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp khác
b) T è A ; V è A
 K è A
c) M là tập hợp các HS 6A thích cả hai môn Văn và Toán
Tìm: T ầ V ; T ầ M; T ầ K
c) T ầ V = M
 T ầ M = M
 T ầ K = f
d) Tính số HS cả lớp 6A
d) Số HS lớp 6A là
25 + 24 - 13 + 9 = 45 (HS)
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2ph)
Ôn lại các kiến thức và các dạng bài tập đã ôn trong 4 tiết vừa qua.
- Tự xem lại lý thuyết từ đầu năm và làm thêm các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị thi học kỳ I môn toán (2 tiết) gồm cả Số học và Hình học

Tài liệu đính kèm:

  • docSOHOC 41-56.doc