1. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm.
- Biết tìm số đối của số nguyên a.
- Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số.
Bước đầu hiểu có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có 2 hướng ngược nhau.
Có ý thức liên hệ với thực tiễn.
2. TRỌNG TÂM : Tập hợp các số nguyên.
3. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu, trục số.
Học sinh : Thước kẻ có chia đơn vị. Ôn kiến thức tiết 41 – Làm BT.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4.2. Kiểm tra miệng
1) Giải thích ý nghĩa các câu sau đây: (3đ)
a) Độ cao - 30 m
b) Nhiệt độ -21 C
c) Ông A có – 50000 đồng
2) Vẽ 1 trục số và cho biết : (2đ)
a) Những điểm cách 2 ba đơn vị. (3đ)
b) Những điểm nằm giữa các điểm –3 và 4.
(2đ)
Thấp hơn mực nước biển 30 m
21C dưới 0 C
Ông A nợ 50000 đồng
5 và –1
-2; -1; 0; 1; 2; 3
Bài 2 - Tiết 41 : TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN Tuần dạy – Tuần 14 1. MỤC TIÊU : - Học sinh biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. - Biết tìm số đối của số nguyên a. - Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số. Bước đầu hiểu có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có 2 hướng ngược nhau. Có ý thức liên hệ với thực tiễn. 2. TRỌNG TÂM : Tập hợp các số nguyên. 3. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu, trục số. Học sinh : Thước kẻ có chia đơn vị. Ôn kiến thức tiết 41 – Làm BT. 4. TIẾN TRÌNH : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng 1) Giải thích ý nghĩa các câu sau đây: (3đ) a) Độ cao - 30 m b) Nhiệt độ -21 C c) Ông A có – 50000 đồng 2) Vẽ 1 trục số và cho biết : (2đ) a) Những điểm cách 2 ba đơn vị. (3đ) b) Những điểm nằm giữa các điểm –3 và 4. (2đ) Thấp hơn mực nước biển 30 m 21C dưới 0 C Ông A nợ 50000 đồng 5 và –1 -2; -1; 0; 1; 2; 3 Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 :Với các đại lượng có 2 hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng. GV sử dụng ảnh trục số đã vẽ để giới thiệu số nguyên. Có thể ghi số nguyên dương +1 ;+2 ;+3 ; Cho học sinh làm BT 6/70. ? Số 0 là số nguyên âm hay nguyên dương ? Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng như thế nào ? Cho học sinh làm bài 7/70 Các đại lượng trên đã có qui ước chung về dương, âm. Tuy nhiên trong thực tiễn ta có thể tự đưa ra qui ước. GV đưa hình vẽ 38. Học sinh đọc . Hoạt động 2 : GV trình bày cách ghi: ? Khoảng cách từ 1 và –1 đến 0 là mấy đơn vị ? 1 và –1 cách đều điểm 0 và nằm ở 2 phía của điểm 0 ta nói là các số đối nhau. ? Số đối của 2 là gì ? ? Số đối của -3 là gì ? ø -2 và 3 ( yêu cầu học sinh trình bày tương tự ) Tìm số đối của mỗi số sau : 7; -3; 0. GV nhấn mạnh: Số nguyên dùng để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau. Cho VD 2 số đối nhau . 4.5.Câu hỏi và bài tập củng cố: Người ta dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào ? Cho ví dụ. ? Tập các số nguyên gồm những loại số nào? I. SỐ NGUYÊN : Số nguyên dương : 1, 2, 3, Số nguyên âm : -1; -2; -3 ; = N Z Chú ý : SGK / 69 - Số 0 không phải là số nguyên âm và cũng không phải là số nguyên dương. - Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a. Nhận xét : Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau. C : + 4 ; D : - 1 ; E : - 4 a) Cách A là 1m về phía trên ( + 1 ) b) Cách A là 1m về phía dưới ( - 1 ) II. SỐ ĐỐI : ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ -3 -2 -1 0 1 2 3 1 và (-1) là 2 số đối nhau, hay 1 là số đối của -1 -1 là số đối của 1 Số đối của 7 là -7 Số đối của - 3 là 3 Số đối của 0 là 0 Ví dụ : Tập gồm số nguyên dương, số nguyên âm, số 0. 20C và -20C ; 30 m và – 30 m ; 1000 đ và – 1000 đ B: 2 km C: -1 km I. SỐ NGUYÊN : Số nguyên dương : 1, 2, 3, Số nguyên âm : -1; -2; -3 ; = Chú ý : SGK / 69 - Số 0 không phải là số nguyên âm và cũng không phải là số nguyên dương. - Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a. Nhận xét : Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau. C : + 4 ; D : - 1 ; E : - 4 a) Cách A là 1m về phía trên ( + 1 ) b) Cách A là 1m về phía dưới ( - 1 ) Hoạt động 1 : Với các đại lượng có 2 hướng ngược nhau ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng. GV sử dụng ảnh trục số đã vẽ để giới thiệu số nguyên. Có thể ghi số nguyên dương +1 ;+2 ;+3 ; Cho học sinh làm BT 6/70. ? Số 0 là số nguyên âm hay nguyên dương ? Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng như thế nào ? Cho học sinh làm bài 7/70 Các đại lượng trên đã có qui ước chung về dương, âm. Tuy nhiên trong thực tiễn ta có thể tự đưa ra qui ước. GV đưa hình vẽ 38. Học sinh đọc . , , ( +1 và -1 ) ? Khoảng cách 1 và -1 là bao nhiêu ? Giáo viên giải thích 2 số đối nhau Hoạt động 2 : GV trình bày cách ghi: ? Khoảng cách từ 1 và –1 đến 0 là mấy đơn vị ? 1 và –1 cách đều điểm 0 và nằm ở 2 phía của điểm 0 ta nói là các số đối nhau. ? Số đối của 2 là gì ? ? Số đối của -3 là gì ? ø -2 và 3 ( yêu cầu học sinh trình bày tương tự ) Tìm số đối của mỗi số sau : 7; -3; 0. GV nhấn mạnh: Số nguyên dùng để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau. Cho VD 2 số đối nhau . 4.5.Câu hỏi và bài tập củng cố: Người ta dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào ? Cho ví dụ. ? Tập các số nguyên gồm những loại số nào ? ? Tập và tập quan hệ như thế nào ? Bài tập 8/70: HS đứng tại chỗ trả lời Bài tập 10/71: Gv gọi HS lên bảng II. SỐ ĐỐI : ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ -3 -2 -1 0 1 2 3 1 và (-1) là 2 số đối nhau, hay 1 là số đối của -1 -1 là số đối của 1 Số đối của 7 là -7 Số đối của - 3 là 3 Số đối của 0 là 0 í dụ : Tập gồm số nguyên dương, số nguyên âm, số 0. 20C và -20C ; 30 m và – 30 m ; 1000 đ và – 1000 đ B: 2 km C: -1 km 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học : Học bài, xem lại bài ghi kết hợp SGK. Làm BT 9,10,11,12,13 –SBT Bài 1 – Vở BT Toán. 9/71 –SGK 5. RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: