Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40 đến 58 - Dương Trung Tính

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40 đến 58 - Dương Trung Tính

I>MỤC TIÊU:

- HS hiểu được tập hợp các số nguyên gồm có số nguyên dương (số tự nhiên khác 0), số nguyên âm và số 0, kí hiệu tập hợp các số nguyên: . Biết biểu diễn một số nguyên a trên trục số; biết được hai số nguyên gọi là đối nhau.

- HS viết được tập hợp các số nguyên, biểu điễn được một số nguyên a trên trục số. Biết tìm được số đối của một số nguyên.

- HS bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về hai đại lượng có hai hướng ngược nhau. Có ý thức vận dụng toán học vào thực tiễn.

II>CHUẨN BỊ:

- HS: SGK, xem trước bài học ở nhà.

- GV: Thước thẳng có chia khoảng. Bảng phụ hình 38 SGK, trục số nằm ngang.

III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 8)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG

+ Ổn định lớp.

+ Nêu yêu cầu kiểm tra:

- Cho biết trong thực tế số nguyên âm dùng để thể hiện điều gì? Cho ví dụ có sử dụng số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của nó.

- Vẽ trục số và cho biết:

a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị.

b) Những điểm nằm giữa hai điểm – 3 và 4.

+ Gọi 2 HS trình bày. Nhận xét, cho điểm.

+ Giới thiệu bài học hôm nay. + Báo cáo sỉ số.

+ Hoạt động tự kiểm tra tại chỗ.

+ 2 HS trình bày. Các bạn khác tự làm tại chỗ, nêu nhận xét trình bày của bạn.

+ Tự sửa chữa nếu làm sai.

 + Trong thực tế số nguyên âm được dùng để chỉ nhiệt độ dưới 00C, độ cao dưới mực nước biển, số tiền nợ, năm trước Công Nguyên,

VD: Nhiệt độ ở Bắc cực là – 100C. Nghĩa là nhiệt ở đây dưới 00C là 100C.

+ a) Điểm cách điểm 2 ba đơn vị là điểm 5 và – 1.

b) Các điểm nằm giữa hai điểm – 3 và 4: - 2; - 1; 0; 1; 2; 3.

 

doc 39 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40 đến 58 - Dương Trung Tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 14	NGÀY SOẠN:	
TIẾT: 40	NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN
§1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
I>MỤC TIÊU:
- HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập thành tập ( theo con đường toán học và thực tiễn )
- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. Biết cách biểu diễn số tự nhiên và số nguyên âm trên trục số.
- Hiểu được mối liên hệ giữa thực tiễn và toán học.
II>CHUẨN BỊ:
HS: SGK, xem trước bài học ở nhà.
GV: Thước thẳng có chia khoảng. Bảng phụ hình các tia số (h.33, h.34, h.36, h.37)
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – GIỚI THIỆU ( 3’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Giới thiệu sơ lược nội dung trọng tâm của chương II và bài học hôm nay.
+ Báo cáo sỉ số.
+ Lắng nghe GV giới thiệu nội dung chương II và bài học hôm nay. Xác định thái độ học tập để học tốt hơn. Ghi đầu chương, đầu bài vào vở.
CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN
§1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
HOẠT ĐỘNG 2: TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP ( 5’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Các em có biết Toán học chúng ta bắt nguồn từ đâu không? Giới thiệu cho HS mỗi liện hệ giữa thực tiễn và Toán học.
+ Khi các em xem bản tin dự bào thời tiết một số quốc gia trên thế giới. Người ta nói có quốc gia nhệt độ âm 30C, dưới 00C trời có tuyết. “Âm 30C” hay “– 30C” có nghĩa là gì? Vì sao ta cần dùng đến số có dấu “ – ” đằng trước? ”
+ Hãy tìm số tự nhiên x, biết:
5 – x = 2; 2 – x = 3.
+ Nhận xét trình bày của HS.
+ Chốt lại: Trong thực tiễn, cũng như trong Toán học để biểu diễn một số giá trị, mọi phép trừ luôn thực hiện được, nếu ta chỉ dùng tập hợp số tự nhiên thì không thể đáp ứng được. Vì vậy vấn đề đặt ra là ta cần phải bổ sung vào tập hợp các số tự nhiên những số mới kí hiệu: - 1; - 2; - 3; - 4; ( đọc là âm 1, âm 2, âm 3, âm 4, ; hoặc trừ 1, trừ 2, trừ 3, trừ 4, ) những số đó ta gọi là số nguyên âm.
+ Lắng nghe các thông tin từ GV. Hiểu được mối liên lệ chặc chẽ giữa thực tiễn và Toán học. (xác định ý nghĩa và tầm quan trọng của Toán học trong cuộc sống, qua đó xác định thái độ học tập đúng)
+ Liên hệ đến một số giá trị trong thực tế không dùng số tự nhiên để biểu diễn mà sử dụng số có dấu trừ đằng trước.
+ Giải tìm x theo yêu cầu của GV.
( 5 – x = 2 x = 3.
2 – x = 3 không tìm được số tự nhiên nào.)
+ Lắng nghe nhận xét từ GV và thông tin chốt lại.
+ Tự ghi nhận các thông tin cần nhớ, thấy được sự cần thiết phải mở rộng tập hợp số tự nhiên để đáp ứng được nhu cầu của thực tiễn, cũng như trong Toán học.
+ Ghi nhận các số nguyên âm và cách đọc.
(Toán học có nguồn gốc từ thực tiễn cuộc sống. Thực tiễn và Toán học có mối liên hệ chặc chẽ với nhau. Trong quá trình sống và phát triển của con người Toán học đã được hình thành và phát triển để đáp ứng nhu cầu thực tiễn, sự phát triển của Toán học lại phục vụ cho sự phát triển của cuộc sống.)
Trong thực tế, bên cạnh các số tự nhiên, người ta còn dùng các số với dấu “ – ” đằng trước, như: - 1; - 2; - 3; - 4; ( đọc là âm 1, âm 2, âm 3, âm 4, ; hoặc trừ 1, trừ 2, trừ 3, trừ 4, ) những số đó được gọi là số nguyên âm.
HOẠT ĐỘNG 3: XÉT CÁC VÍ DỤ SGK ( 10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Cho HS quan sát hình 31 SGK, đọc ví dụ 1.
+ Yêu cầu HS đọc các số ghi trên nhiệt kế, cho biết số nào là số nguyên âm.
+ Cho HS làm tiếp ?1 SGK.
+ Làm bài tập 1/68 SGK.
+ Nhận xét trả lời của HS.
+ Cho HS đọc tiếp ví dụ 2 và làm ?2 SGK. 
+ Yêu cầu HS làm bài tập 2/68 SGK.
+ Tương tự cho HS đọc ví dụ 3 và làm ?3 SGK. 
+ Hoạt động quan sát hình vẽ, đọc ví dụ 1 SGK. Đọc các số ghi trên nhiệt kế, cho biết các số nguyên âm( - 10, - 20, - 30, - 40)
+ Làm ?1 và bài tập 1/68 SGK.
+ Đại diện HS trả lời các bạn khác theo dõi, nêu nhận xét trả lời của bạn.
+ Tiếp tục hoạt động đọc ví dụ 2 và làm ?2 SGK.
+ Làm theo yêu cầu của bài tập 2/68 SGK.
+ Tương tự đọc ví dụ 3 và làm ?3.
1. Các ví dụ: (SGK)
Trong thực tế, bên cạnh các số tự nhiên, người ta còn dùng các số với dấu “ – ” đằng trước, như: - 1; - 2; - 3; - 4; ( đọc là âm 1, âm 2, âm 3, âm 4, ; hoặc trừ 1, trừ 2, trừ 3, trừ 4, ) những số đó được gọi là số nguyên âm.
+ Bài tập 1:
a> a) – 30C; b) – 20C; c) 00C; d) 20C; e) 30C.
b> nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn thiệt kế a.
+ Bài tập 2:
a) Ê-vơ-rét: cao tám nghìn tám trăm bốn mươi tám mét.
b) Đáy vực Ma-ri-an cao âm mười một nghìn năm trăm hai mươi bốn mét.
HOẠT ĐỘNG 4: TRỤC SỐ ( 15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Các em hãy vẽ một tia số. Ta đã biết biểu diễn các số tự nhiên trên tia số, còn các số nguyên âm ta biểu diễn thế nào? Các số này nằm ở đâu?
+ Giới thiệu cách biểu diễn các số nguyên âm. Yêu cầu HS cùng thực hiện theo GV.
(vẽ tia đối của tia số, trên đó lấy các điểm cách đều nhau như trên tia số, những điểm đó (bắt đầu từ điểm gần 0) lần lượt biểu diễn các số - 1; - 2; - 3; - 4;  ta có hình vẽ là một trục số.
+ Giới thiệu cho HS nhận biết: gốc, chiều dương, chiều âm của trục số.
+ Yêu cầu HS làm ?4 SGK.
+ Nhận xét kết quả của HS.
+ Giới thiệu cho HS trục số thẳng đứng như hình 34 SGK.
+ Cho HS làm tiếp bài tập 4, 5/68 SGK.
+ Nhận xét, sửa chữa trình bày của HS.
+ Hoạt động vẽ tia số đã biết. Dự đoán cách biểu diễn các số nguyên âm.
+ Ghi nhận cách biểu diễn các số nguyên âm. Hoạt động theo GV biểu diễn các số nguyên âm, ghi nhận hình ảnh và thông tin về trục số.
(nhận biết được điểm gốc, chiều dương, chiều âm của trục số; dạng trục số nằm ngang và trục số thẳng đứng)
+ Hoạt động làm ?4 SGK.
(quan sát trục số h.33 trả lời câu hỏi)
+ Làm các bài tập 4, 5/68 SGK.
(quan sát trục số h.36; h.37 hoàn thành bài tập 4.
+ Đại diện trình bày, các bạn khác tự làm tại chỗ.
2. Trục số:
Điểm 0 (số 0) gọi là điểm gốc của trục số. Ở hình trên, chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (chiều đánh dấu mũi tên), chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.
?4: Đáp:
A: - 6; B: - 2; C: 1; D: 5.
+ Bài tập 4:
a)
b)
+ Bài tập 5:
HOẠT ĐỘNG 5: CỦNG CỐ ( 10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Trong thực tế ta sử dụng số nguyên âm khi nào?
+ Hãy vẽ một trục số và cho biết:
- Những điểm cách đều điểm 0: hai đơn vị, không đơn vị.
- Tìm hai cặp điểm cách đều điểm 0.
+ Trả lời các câu hỏi củng cố của GV.
+ Đại diện trình bày, các bạn khác theo dõi nêu nhận xét.
(củng cố lại các thức cần nhớ)
+ Sử dụng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 00C, độ cao dưới mực nước biển, số nợ, thời gian trước công nguyên,
+ Đáp: Điểm cách đều 0 hai đơn vị là 2 và – 2, không đơn vị là 0.
+ Hai cặp điểm cách đều 0 có thể là: 5 và – 5; 4 và – 4.
HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
- Xem lại nội dung bài đã học.
- Làm hoàn chỉnh các bài tập SGK.
- Chuẩn bị tốt cho tiết học sau. (tập hợp các số nguyên có các phần tử là gì? Kí hiệu? Có quan hệ thế nào với tập hợp sô stự nhiên?)
- Đánh giá tiết học.
TUẦN: 14	NGÀY SOẠN:	
TIẾT: 41	NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
§2: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN 
I>MỤC TIÊU:
- HS hiểu được tập hợp các số nguyên gồm có số nguyên dương (số tự nhiên khác 0), số nguyên âm và số 0, kí hiệu tập hợp các số nguyên: . Biết biểu diễn một số nguyên a trên trục số; biết được hai số nguyên gọi là đối nhau.
- HS viết được tập hợp các số nguyên, biểu điễn được một số nguyên a trên trục số. Biết tìm được số đối của một số nguyên.
- HS bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về hai đại lượng có hai hướng ngược nhau. Có ý thức vận dụng toán học vào thực tiễn.
II>CHUẨN BỊ:
HS: SGK, xem trước bài học ở nhà.
GV: Thước thẳng có chia khoảng. Bảng phụ hình 38 SGK, trục số nằm ngang.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
- Cho biết trong thực tế số nguyên âm dùng để thể hiện điều gì? Cho ví dụ có sử dụng số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của nó.
- Vẽ trục số và cho biết:
a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị.
b) Những điểm nằm giữa hai điểm – 3 và 4.
+ Gọi 2 HS trình bày. Nhận xét, cho điểm.
+ Giới thiệu bài học hôm nay.
+ Báo cáo sỉ số.
+ Hoạt động tự kiểm tra tại chỗ.
+ 2 HS trình bày. Các bạn khác tự làm tại chỗ, nêu nhận xét trình bày của bạn.
+ Tự sửa chữa nếu làm sai.
+ Trong thực tế số nguyên âm được dùng để chỉ nhiệt độ dưới 00C, độ cao dưới mực nước biển, số tiền nợ, năm trước Công Nguyên, 
VD: Nhiệt độ ở Bắc cực là – 100C. Nghĩa là nhiệt ở đây dưới 00C là 100C.
+ a) Điểm cách điểm 2 ba đơn vị là điểm 5 và – 1.
b) Các điểm nằm giữa hai điểm – 3 và 4: - 2; - 1; 0; 1; 2; 3.
HOẠT ĐỘNG 2: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN ( 15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Tại sao người ta nói: có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau? 
+ Treo bảng phụ trục số nằm ngang, giới thiệu cho HS số nguyên âm, số nguyên dương, số 0 và kí hiệu tập hợp các số nguyên.
+ Yêu cầu HS lấy ví dụ số nguyên dương, nguyên âm.
+ Cho HS làm tiếp bài tập 6 SGK.
+ Chốt lại trả lời của HS. Hỏi: Các em có nhận xét gì về quan hệ của tập hợp và ?
+ Giới thiệu HS tìm hiểu chú ý và nhận xét SGK.
+ Số nguyên trong thực tế dùng để chỉ những đại lượng thế nào?
+ Chốt lại: S ... làm bỏ dấu ngoặc.
a) 98 + 8 – (22 + 98) = 98 + 8 – 22 – 98 = 8 – 22 = -14.
b) – 25 – 24 – 89 + (24 + 89) = - 25 – 24 – 89 + 24 + 89 = - 25.
+ Các em có nhận xét gì về cách làm trên. 
+ Chốt lại nhận xét của HS, giới thiệu cho HS cách sử dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc để thực hiện tính.
+ Cho HS làm ?2 SGK. Trước khi tính và so sánh, cho HS nhận xét về biểu thức cần tính. (chú ý biểu thức có chứa dấu ngoặc và dấu trước dấu ngoặc)
+ Nhận xét, thống nhất kết quả của ?2, cho HS rút ra quy tắc bỏ dấu ngoặc.
+ Xét ví dụ SGK, phân tích cách giải của ví dụ. Cho HS áp dụng tương tự giải ?3.
+ Sửa chữa trình bày của HS, chỉ rõ chỗ sai của HS (nếu có)
+ Nêu cách tính khác với cách làm của HS1 (nếu có) có thể tính đơn giản hơn.
+ Tìm hiểu cách làm của GV, so sánh với cách làm của bạn của mình.
+ Hoạt động làm ?2 với sự hỗ trợ của GV.
+ Nêu nhận xét về các biểu thức trước khi tính.
+ Dựa vào kết quả tính và so sánh ở ?2. HS rút ra quy tắc bỏ dấu ngoặc.
+ Phát biểu quy tắc và ghi nhận vào vở.
+ Xét ví dụ SGK, phân tích cách làm của ví dụ (có sự hỗ trợ của GV)
+ Áp dụng quy tắc, làm ?3 (tương tự như cách làm của ví dụ)
+ 2 HS trình bày, các bạn khác tự làm nêu nhận xét kết quả của bạn. Tự sửa chữa nếu sai.
1. Quy tắc dấu ngoặc:
?1: (SGK)
?2: 
a) 7 + (5 – 13) = 7 + (- 8) = - 1.
7 + 5 + (-13) = 12 + 9 - 13) = - 1.
 7 + (5 – 13) = 1 + 5 – 13.
b) 12 – (4 – 6) = 12 – (- 2) = 14
12 – 4 + 6 = 8 + 6 = 14.
 12 – (4 – 6) = 12 – 4 + 6.
* Quy tắc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “–” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” thành dâu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
Ví dụ: (SGK)
?3: 
a) (768 – 39) – 768
= 768 – 39 – 768 = - 39.
b) (- 1579) – (12 – 1579)
= - 1579 – 12 + 1579 = - 12.
HOẠT ĐỘNG 3: TỔNG ĐẠI SỐ ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Cho 5 + (- 3) – (- 6) – (+ 7), hãy chuyển các phép trừ thành phép cộng?
+ Giới thiệu: Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là 1 tổng đại số.
+ Khi viết tổng đại số ta có thể bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc.
VD: 5 + (– 3) – (– 6) – (+ 7) = 5 + (– 3) + (+ 6) + (– 7) 
= 5 – 3 + 6 – 7.
+ Giới thiệu cho HS các phép biến đổi trong tổng đại số. Phân tích cho HS hiểu rõ các phép biến đổi.
+ Chuyển phép trừ thành phép cộng. (phép trừ là cộng với số đối)
( 5 + (– 3) – (– 6) – (+ 7) = 5 + (– 3) + (+ 6) + (– 7) được gọi là một tổng đại số )
+ Đọc SGK, hiểu thế nào là tổng đại số.
+ Tìm hiểu các phép biến đổi trông một tổng đại số. (xem phần in nghiêng SGK và phân tích từ GV)
2. Tổng đại số:
+ Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là 1 tổng đại số.
+ Khi viết tổng đại số ta có thể bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc.
VD: 5 + (– 3) – (– 6) – (+ 7) = 5 + (– 3) + (+ 6) + (– 7) 
= 5 – 3 + 6 – 7.
* Trong một tổng đại số ta có thể:
+ Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.
VD: a – b – c = - b + a – c = - b – c + a.
+ Đặt dấu ngoặc nhóm các số hạng một cách tùy ý chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “–” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
VD: a – b – c = a – ( b + c) = (a – b) – c.
HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ ( 12’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Cho HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc và đặt dấu ngoặc.
+ Nêu cách viết gọn tổng đại số.
+ Cho HS làm bài 57 SGK/85. Nêu các phép biến đổi đã dùng khi thực hiện phép tính.
+ Cho HS làm tiếp bài tập 59 SGK/85.
+ Các em cho biết phép biến đổi sau đúng hay sai? Vì sao?
a) 15 -(25 +12) = 15 - 25 +12
b) 43 - 8 - 25 = 43 -(8 -25)
c) (a - b + c) - (-b + a + c)
= a - b + c + b - a - c = 0
+ Hoạt động theo yêu cầu của GV.
+ Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc, đặt dấu ngoặc, cách viết gọn một tổng đại số.
+ Vận dụng giải các bài tập.
+ Bài tập 57. (sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính đúng kết quả.
+ Bài tập 59. (sử dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc, giao hoán, kết hợp để tính nhanh.
+ Nhận xét các phép biến đổi theo yêu cầu của GV.
+ Đáp:
+ Bài tập 57:
a) (-17) + 5 + 8 + 17 = (- 17 + 17) + (5 + 8) = 13.
b) 30 + 12+ (- 20) + (- 12) = (12 – 12) + (30 – 20) = 10.
c) (- 4) + (- 440) + (- 6) + 440 = (- 440 + 440) – (4 + 6) = -10.
d) (- 5) + (- 10) + 16 + (-1) = 16 – (5 + 10 + 6) = 16 – 16 = 0.
+ Bài tập 59:
a) (2736 – 75) – 2736 
= 2736 – 75 – 2736 
= (2736 – 2736) – 75 = – 75.
b) (- 2002) – (57 – 2002) 
= (- 2002) – 57 + 2002
= (- 2002 + 2002) – 57 = – 57.
+ Nhận xét phép biến đổi:
a) Sai (không đổi dấu 12)
b) Sai (không đổi dấu – 25)
c) Đúng.
HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
Tiếp tục làm hoàn chỉnh các bài tập SGK trang 85.
Có ý thức ôn tập và rèn luyện tốt kỹ năng giải toán.
Chuẩn bị cho tiết học sau. ( A + B + C = D A + B = D – C ?)
Đánh giá tiết học.
TUẦN: 19	NGÀY SOẠN:	
TIẾT: 52	 	NGÀY DẠY:
BÀI DẠY:
§9: QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I>MỤC TIÊU:
- HS hiểu được các tính chất của dẳng thức: Nếu a = b thì a + c = b + c; nếu a + c = b + c thì a = b; nếu a = b thì b = a. Hiểu được quy tắc chuyển vế.
- HS vận dụng được các tính chất trên và quy tắc chuyển vế để giải toán.
- Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
II>CHUẨN BỊ:
HS: Xem trước bài học ở nhà.
GV: Hình 50 SGK phóng to, bảng phụ ghi quy tắc chuyển vế.
III> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA ( 7’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Ổn định lớp.
+ Nêu yêu cầu kiểm tra:
- Hãy phát biểu quy tắc dấu ngoặc.
- Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (18 + 29) + (158 – 18 – 29)
b) (13 – 135 + 49) – (13 + 49)
+ Nhận xét, cho điểm.
+ Báo cáo sỉ số.
+ Hoạt động tự kiểm tra tại chỗ.
+ 1 HS trình bày, các bạn khác theo dõi nêu nhận xét.
+ Đáp:
a) (18 + 29) + (158 – 18 – 29)
= 18 + 29 + 158 – 18 – 29
= (18 – 18) + (29 – 29) + 158
= 158.
b) (13 – 135 + 49) – (13 + 49)
= 13 – 135 + 49 – 13 – 49
= (13 – 13) + (49 – 49) – 135
= 135.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA ĐẲNG THỨC ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Đưa hình 50 (SGK) lên bảng và yêu cầu HS làm ?1. Quan sát hình trên em rút ra nhận xét gì? 
+ Tương tự như hai “cân đĩa”, đẳng thức cũng có hai tính chất đầu như SGK.
+ Hãy dự đoán xem nếu a = b thì b có bằng a không?
+ Đó là tính chất thứ ba.
+ Quan sát tranh và rút ra nhận xét.
+ Ghi hai tính chất đầu.
+ Nêu dự đoán: b = a.
+ Tự ghi bài vào vở.
1. Tính chất của đẳng thức:
?1 (SGK:
 Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm hai vật như nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. Ngược lại nếu đồng thời ta lấy bớt đi từ hai đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng
* Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau:
Nếu a = b thì a + c = b + c.
Nếu a + c = b + c thì a = b.
Nếu a = b thì b = a.
HOẠT ĐỘNG 3: XÉT VÍ DỤ ( 7 ’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Hãy tìm số nguyên x, biết
 x – 2 = - 3
+ Yêu cầu HS áp dụng tính chất vừa học để tìm được x.
+ Yêu cầu HS làm tiếp ?2: Tìm số nguyên x, biết: 
x + 4 = - 2
+ Gợi ý: Làm sao để vế trái chỉ còn x?
+ Em áp dụng tính chất thứ mấy trong các tính chất của đẳng thức?
+ 1 HS lên bảng thực hiện. 
+ 1 HS lên bảng giải
+ Thêm vào 2 vế (– 4)
+ Áp dụng tính chất 1.
2. Ví dụ:
Tìm số nguyên x, biết:
x – 2 = – 3.
x – 2 + 2 = – 3 + 2
x = – 3 + 2
x = – 1.
?2: x + 4 = – 2.
Cộng vào hai vế cho – 4, ta được:
x + 4 + (– 4) = – 2 + (– 4)
x = – 2 + (– 4)
x = – 6.
HOẠT ĐỘNG 4: QUY TẮC CHUYỂN VẾ ( 13’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Từ đẳng thức: 
 x – 2 = – 3
 x = – 3 + 2 và 
 x + 4 = – 2
 x = – 2 – 4 
Em rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ?
+ Giới thiệu quy tắc SGK.
+ Cho HS làm ví dụ SGK. Tìm x, biết:
a/ x – 2 = – 6 
b) x – (– 4) = 1
+ Lưu ý: câu b phải quy hai dấu về một dấu trước khi chuyển vế.
+ Cho HS làm tiếp ?3. Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (–5) + 4.
+ Phép trừ a – b = ?
+ Vậy (a – b) + b = ?
+ Nhấn mạnh: Ngược lại nếu x + b = a thì x = a – b.
+ Cho HS ghi nhận, nhận xét SGK.
+ Xem lại các tìm x ở phần ví dụ SGK.
+ Nêu nhận xét rút ra quy tắc chuển vế.
+ Tự ghi nhận vào vở.
+ 2 HS lên bảng thực hiện.
+ 1 HS lên bảng giải.
+ Trả lời các câu hỏi của GV: a – b = a + (– b)
(a – b) + b 
= [a + (– b)] + b
= a + [(– b) + b]
= a + 0 = a
+ Ghi nhận xét SGK.
3. Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: Dấu “+” thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.
Ví dụ:
a/ x – 2 = – 6 
 x = – 6 + 2 
 x = – 4 
b) x – (– 4) = 1
 x + 4 = 1
 x = 1 – 4
 x = – 3
?3 (SGK)
Giải
x + 8 = (– 5) + 4
x + 8 = – 1
x = – 1 – 8
x = – 9
* Nhận xét:
Hiệu a – b là số mà khi cộng số đó với b ta sẽ được a hay: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
HOẠT ĐỘNG 5: CỦNG CỐÁ ( 8’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
+ Yêu cầu HS giải bài 61 SGK/87.
+ Cho HS giải tiếp bài 63 SGK/87.
+ 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp giải vào nháp, nhận xét trình bày của bạn.
+ Đọc đề, tìm lời giải.
+ Bài tập 61 SGK/87:
a) 7 – x = 8 – (– 7)
7 – x = 15
– x = 15 – 7 
– x = 8 
x =– 8. 
b) x – 8 = (–3) – 8
 x = – 3 – 8 + 8 
 x = – 3
+ Bài tập 63 SGK/87:
3 + (– 2) + x = 5
 1 + x = 5 
 x = 4
HOẠT ĐỘNG 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’)
Hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương số nguyên.
Làm các bài tập SGk trang 87, 88.
Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Đánh giá tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an So hoc 6 (Tiet 40 - Tiet 58).doc