Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ II - Trường THCS Thái Hòa

Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ II - Trường THCS Thái Hòa

A. Mục tiêu

 - HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng giống nhau liên tiếp

 - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

 - Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu

B. Chuẩn bị

 GV: Bảng phụ

 HS: Đọc trước trong SGK

C. Tiến trình bài giảng

 I. ổn định lớp (1)

 Lớp 6a: Vắng:.

 Lớp 6a: Vắng:.

 II. Kiểm tra bài cũ (8)

HS1 Làm bài 96 SBT/ 65 HS2 Làm bài 97 SBT / 66

 III. Bài mới( 29)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

- Gọi một học sinh lên bảng làm bài học sinh khác làm vào vở

- Gọi một học sinh đứng tại chỗ trình bày lời giải

- Đọc và làm ?3 SGK

- Qua ví dụ trên để nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào

? Nêu các ví dụ và tính

- Giáo viên treo bảng phụ đề bài ví dụ trong SGK

- Cho học sinh thảo luận nhóm cùng bàn làm ?4 SGK

- Gọi một học sinh đọc đề bài

- Gọi một học sinh lên bảng làm bài học sinh khác làm vào vở

- Một học sinh lên bảng làm bài

- Học sinh đứng tại chỗ trình bày lời giải

- Đọc và làm ?3 SGK

- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

- Nêu các ví dụ và tính

trên các ví dụ đã cho

- Học sinh đọc đề bài và làm vào vở

- Học sinh thảo luận nhóm cùng bàn làm ?4 SGK

- Một học sinh đọc đề bài

- Một học sinh lên bảng làm bài học sinh khác làm vào vở và nhận xét bài làm trên bảng 1/ Nhận xét mở đầu

?1 SGK Hoàn thành phép tính

( - 3) .4 = (-3 ) + (-3 ) +

(-3 ) + (-3 ) = - 12

?2 SGK

( -5 ) .3 = (-5) + (-5) +

(-5 ) = - 15

2 . ( - 6) = ( - 6) + ( - 6)

= - 12

?3 SGK / 88

2/ Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

< sgk="">

Ví dụ :

( -7) .( +5) = - ( 7 . 5)

= - 35

(+9). ( - 6) = - ( 9.6)

 = - 54

( - 2007 ) . 0 = 0

Ví dụ SGK

?4 SGK Tính

a/ 5 . (-14) = - (5.14)

= - 70

b/ ( -25) . 12 = - (25 .12)

= - 300

Bài 73 SGK /89

Tính

a/ (-5) . 6 = -30

b/ 9. (-3) = - 27

c/ (-10 ) . 11 = -110

 

doc 93 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ II - Trường THCS Thái Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ II
 Ngày soạn:...
Ngày dạy :
Tuần 19
Tiết 59
Quy tắc chuyển vế
A. Mục tiêu
	- HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; nếu a = b thì b = a.
	- Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, biết áp dụng vào giải bài tập 
B. Chuẩn bị
	GV: Chuẩn bị tranh vẽ hình 50 SGK
HS: Làm bài tập cho về nhà 
C. Tiến trình bài giảng 
	I. ổn định lớp(1’)
 Lớp 6a: Vắng:.........................
 Lớp 6a: Vắng:.........................
	II. Kiểm tra bài cũ(7’)
1/ Nêu quy tắc dấu ngoặc ? 
2/ Tính nhanh 
a/ (-2002) – (57 – 2002) 
b/ (42 – 69 +17 ) – ( 42 + 17)
III. Bài mới(28’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Cho học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi ?1
- Giáo viên giới thiệu các tính chất như SGK
- Giới thiệu cách tìm x, vận dụng các tính chất của bất đẳng thức
Ta đã vận dụng tính chất nào ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày vào giấy nhóm ?2
- Yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng làm 
- Nhận xét chéo giữa các nhóm 
- Từ các bài tập trên, muốn tìm x ta đã phải chuyển các số sang một vế. Khi chuyển vế dấu của các số hạng thay đổi thế nào ?
GV : Nêu cách làm phần b
- Gọi một học sinh lên bảng làm bài học sinh khác làm vào vở 
- Với x + b = a thì tìm x như thế nào ?
- Phép trừ và cộng các số nguyên có quan hệ gì ?
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho vào hai bên đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. Nếu bớt hai lượng bằng nhau thì cân cũng vẫn thăng bằng.
- Quan sát trình bày ví dụ của GV 
a = b thì a + c = b + c
- Trình bày ?2 vào giấy nhóm
- Đại diện một nhóm lên bảng làm 
- Phát biểu quy tắc chuyển vế 
- Đọc ví dụ trong SGK và trình bày vào vở.
- Chuyển các số hạng về cùng một dấu
- Một học sinh lên bảng làm bài học sinh khác làm vào vở 
- Ta có x = a + (-b)
- Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
1. Tính chất của đẳng thức
?1 SGK 
*/ Tính chất SGK
2. Ví dụ 
Tìm số nguyên x, biết : 
x -2= -3
Giải.
x- 2 = -3
x -2 + 2 = -3 + 2
x = -3 + 2
x = -1
?2 SGK / 86 
Tìm số nguyên x, biết: 
x + 4 = -2
Giải.
x + 4 = -2
x + 4 + (-4) = -2 + ( -4)
x = -2 + (-4)
x = -6
3. Quy tắc chuyển vế
Ví dụ: SGK Tìm số nguyên x biết 
a/ x - 2 = - 6
x = - 6 + 2 
x = - 4
b/ x - ( - 4) = 1
x + 4 = 1
x = 1 - 4
x = -3
?3 SGK /86 Tìm số nguyên x biết 
x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 - 8
x = - 9
Nhận xét: SGK
IV. Củng cố(7’)
 	1/ Phát biểu lại quy tắc chuyển vế ?
	2/ Làm bài tập 61. SGK/87
	3/ Làm bài tập 64. SGK/87
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
	- Học bài theo SGK và xem lại bài đã làm 
	- Làm bài tập còn lại trong SGK: 62, 63, 65 
	- Làm bài 95; 96 SBT/ 65
	HD: Bài 96 SBT / 66
	*/ Quy về cùng một dấu 
	*/ áp dụng quy tắc chuyển vế 
Ngày soạn:...
Ngày dạy :
Tuần 19
Tiết 60
Nhân hai số nguyên khác dấu
A. Mục tiêu
	- HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng giống nhau liên tiếp
	- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
	- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu
B. Chuẩn bị
	GV: Bảng phụ 
 HS: Đọc trước trong SGK
C. Tiến trình bài giảng 
	I. ổn định lớp (1’)
 Lớp 6a: Vắng:.........................
 Lớp 6a: Vắng:.........................
	II. Kiểm tra bài cũ (8’)
HS1 Làm bài 96 SBT/ 65 HS2 Làm bài 97 SBT / 66 
	III. Bài mới( 29’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Gọi một học sinh lên bảng làm bài học sinh khác làm vào vở
- Gọi một học sinh đứng tại chỗ trình bày lời giải 
- Đọc và làm ?3 SGK 
- Qua ví dụ trên để nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào 
? Nêu các ví dụ và tính 
- Giáo viên treo bảng phụ đề bài ví dụ trong SGK
- Cho học sinh thảo luận nhóm cùng bàn làm ?4 SGK
- Gọi một học sinh đọc đề bài 
- Gọi một học sinh lên bảng làm bài học sinh khác làm vào vở 
- Một học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh đứng tại chỗ trình bày lời giải 
- Đọc và làm ?3 SGK 
- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 
- Nêu các ví dụ và tính 
trên các ví dụ đã cho 
- Học sinh đọc đề bài và làm vào vở
- Học sinh thảo luận nhóm cùng bàn làm ?4 SGK
- Một học sinh đọc đề bài 
- Một học sinh lên bảng làm bài học sinh khác làm vào vở và nhận xét bài làm trên bảng 
1/ Nhận xét mở đầu 
?1 SGK Hoàn thành phép tính 
( - 3) .4 = (-3 ) + (-3 ) +
(-3 ) + (-3 ) = - 12 
?2 SGK 
( -5 ) .3 = (-5) + (-5) +
(-5 ) = - 15 
2 . ( - 6) = ( - 6) + ( - 6) 
= - 12 
?3 SGK / 88
2/ Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 
Ví dụ : 
( -7) .( +5) = - ( 7 . 5) 
= - 35
(+9). ( - 6) = - ( 9.6) 
 = - 54
( - 2007 ) . 0 = 0
Ví dụ SGK
?4 SGK Tính 
a/ 5 . (-14) = - (5.14)
= - 70 
b/ ( -25) . 12 = - (25 .12)
= - 300
Bài 73 SGK /89 
Tính 
a/ (-5) . 6 = -30 
b/ 9. (-3) = - 27 
c/ (-10 ) . 11 = -110
IV. Củng cố (5’)
 	1/ Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?
2/ Làm bài tập 74 SGK / 89 
V. Hướng dẫn học ở nhà(2’)
	- Học bài theo SGK và xem lại bài đã làm 
	- Làm bài tập 75 ; 76 ; 77 SGK / 89 
HD: Bài 75 SGK :*/ Tính kết quả các phép nhân hai số nguyên khác dấu
 */ So sánh với số đã cho 
Ngày soạn:..
Ngày soạn:..
Tuần 19
Tiết : 61
Nhân hai số nguyên cùng dấu 
A. Mục tiêu
	- Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu 
- Biết vận dụng quy tắc để nhân hai số nguyên 
- Rèn kỹ năng tính toán 
B. Chuẩn bị
	GV : SGK và SBT HS : Làm bài tập cho về nhà 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp(1’)
 Lớp 6a: Vắng:.........................
 Lớp 6a: Vắng:.........................
	II. Kiểm tra bài cũ(6’)
	HS1 :	Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?
	Làm bài tập 75 SGK / 89
	HS2 : Làm bài 76 SGK / 89 
 	III. Luyện tập( 32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Gọi 2 học sinh làm bài mỗi học sinh làm một phần 
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm làm ?2 
? Gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày 
? Qua các ví dụ trên hãy rút ra quy tắc nhân hai số nguyên âm 
? Thực hiên phép tính 
( - 4) . (- 25)
? Thực hiên phép tính 
5 . 17 = ? 
( - 15 ) . (- 6 ) = ? 
? Tính
 a . 0 =?
 0 . a = ? 
và so sánh 
? Với a,b cùng dấu nhận xét gì về tích a. b tương tự đối với avà b khác dấu 
? Cho biết dấu của các kết quả sau 
( +) . ( +) 
( - ) . ( - ) 
( - ) . ( +) 
( +) . ( - ) 
? Khi đổi dấu của một thừa số của tích thì tích thay đổi nhu thế nào
- Thực hiện phép tính 
- Học sinh thảo luận theo nhóm làm bài
- Đại diện một nhóm lên bảng trình bày 
- Học sinh rút ra quy tắc nhân hai số nguyên âm 
- Thực hiên phép tính 
( - 4) . (- 25) = 4 . 25
 = 100
5 . 17 = 85 
( - 15 ) . (- 6 ) = 90
Ta có 
a . 0 = 0 . a = 0
*/ Nếu a ; b cùng dấu thì 
a. b = | a | . | b |
*/ Nếu a ; b khác dấu thì 
a. b = - (| a | . | b |)
Dấu như sau : 
( +) . ( +) ( +)
( - ) . ( - ) ( +)
( - ) . ( +) ( - )
( +) . ( - ) ( - )
*/ Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổ dấu 
*/ Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi 
1/ Nhân hai số nguyên dương 
?1 SGK /90 Tính 
a/ 12 . 3 = 36 
b/ 5 . 120 = 600
2/ Nhân hai số nguyên âm 
?2 SGK 
3. (- 4) = -12 
2 . (- 4) = - 8
1 . ( - 4) = - 4
0 . (- 4) = 0 
( - 1) . (- 4 ) = 4 
( - 2) . ( - 4) = 8
Quy tắc SGK 
Ví dụ Tính 
( - 4) . (- 25) = 4 . 25 = 100
Nhận xét SGK 
Tính 
a/ 5 . 17 = 85 
b/ ( - 15 ) . (- 6 ) = 90 
3/ Kết luận 
*/ a . 0 = 0 . a = 0
*/ Nếu a ; b cùng dấu thì 
a. b = | a | . | b |
*/ Nếu a ; b khác dấu thì 
a. b = - (| a | . | b |)
Chú ý cách nhận biết dấu của tích 
( +) . ( +) ( +)
( - ) . ( - ) ( +)
( - ) . ( +) ( - )
( +) . ( - ) ( - )
*/ Nếu a . b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
*/ Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổ dấu 
*/ Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi 
IV. Củng cố (4’ )	
- Làm ?4 SGK / 91
- Làm bài tập 78 SGK / 91 	
V. Hướng dẫn học ở nhà(2’)
	- Xem lại bài học 
- Làm bài 79 ; 80 ; 81 SGK / 91 
HD: Bài 79 SGK / 91
 Tính 27 . (-5) sau đó áp dụng cách nhận biết dấu của tích 
Ngày soạn:...
Ngày dạy :
Tuần 20 
Tiết 62
Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS được củng cố và vận dụng đúng các tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại ; Nếu a = b thì b = a.
- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc và quy tắc nhân hai số nguyên để thực hiện các phép tính cộng trừ về số nguyên.
B. Chuẩn bị
	GV: SGK; bài tập 
HS: Làm bài tập cho về nhà 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp(1’)
 Lớp 6a: Vắng:.........................
 Lớp 6a: Vắng:.........................
	II. Kiểm tra bài cũ (7’)
	HS1 : Phát biểu quy tắc chuyển vế.
	Làm bài tập 63 SGK
	HS2 : Làm bài tập 62. SGK
	III. Luyện tập( 30’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân sau đó trao đổi cùng bàn 
- Gọi học sinh lên bảng làm 
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
- Yêu cầu HS làm việc nhóm
- Gọi đại diện hai nhóm lên trình bày
- Nhận xét chéo giữa các nhóm
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân 
- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài 
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài học sinh dưới lớp làm vào vở 
- Học sinh làm việc cá nhân sau đó trao đổi cùng bàn 
- Học sinh lên bảng làm bài 
- Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
- Thảo luận để thống nhất kết quả bài làm
- Hai nhóm cử đại diện lên trình bày
- Nhận xét và sửa lại kết quả
- Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi
- Hai học sinh lên bảng làm bài 
- Hoàn thiện bài làm vào vở 
- Học sinh đọc đề bài
- Hai học sinh lên bảng làm bài học sinh dưới lớp làm vào vở 
Bài tập 66. SGK
4 -(27 -3) = x -(13 -4)
4 -24 = x - 9
 - 20 = x - 9
- 20 + 9 = x
-11 = x
 x = -11
Bài tập 67. SGK
Đáp số 
a/ - 149
b/ 10
c/ -18
d/ -22
e/ -10
Bài tập 70 SGK
a. 3784 + 23 -3785 - 15
= 3784 + (-3785) + 23 +(-15)
= (-1) + 23 + (-15) = 7
b. 21+ 22 + 23 + 24 -11- 12- 13 -14
= (21 -11) + (22 -12) + (23 -13) +( 24 -14)
= 40
Bài 85 SGK / 93
a/ ( - 25 ) . 8 = - 200
b/ 18 . (- 15) = - 270 
c/ ( - 1500) . ( - 100) 
= 150 000
d/ ( - 13)2 = ( - 13) . (- 13) 
= 169
IV. Củng cố (5’)
- Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế . 
- Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc
- Làm bài tập 84 SGK / 92	
V. Hướng dẫn học ở nhà(2’)
	- Học bài theo SGK
	- Làm bài tập 86 ,87 , 88 SGK/ 93
Ngày soạn:..
Ngày soạn:..
Tuần 20
Tiết : 63
Tính chất của phép nhân
A. Mục tiêu
- HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối giữa phép nhân và phép cộng
	- Bước đầu tìm dấu của tích nhiều số nguyên
- Bước đầu có ý thức và biết vận các tính chất trong tính trong tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức
B. Chuẩn bị
	GV : Bảng phụ
HS : Làm bài t ... một nhóm báo cáo kết quả 
- Học sinh đọc đề bài 
- Ta tính số phần kế hoạch còn phải làm 
Từ đó tính số sản phẩm làm theo kế hoạch 
Bài tập 132 SGK. Tìm x, biết :
a)
b)
Bài 133. SGK 
Số lượng cùi dừa cần thiết là :
0,8 : =1,2 (kg)
Số lượng đường cần thiết là :
1,2. 5 % = 0,06 (kg)
Bài 135. SGK 
Số phần kế hoạch còn phải làm là :
1 - = 
Số sản phẩm làm theo kế hoạch là :
560 : = 1260 (sản phẩm)
ĐS : 1260 sản phẩm
IV. Củng cố(6’)
Làm bài 128 SBT / 24
Làm bài 129 SBT/ 24
V. Hướng dẫn học ở nhà(2’)
	- Học bài theo SGK 
	- Xem lại các bài tập đã làm
	- Làm các bài tập 136, 134 SGK/ 55 
- Làm bài 130 ; 132 SBT / 24 
Ngày soạn:..
Ngày soạn:..
Tuần 32
Tiết : 99
Luyện tập
A. Mục tiêu
	- HS được củng cố quy tắc tìm một số khi biết giá trị phân số của nó
	- Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số khi biết giá trị phân số của nó.
	- Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn
B. Chuẩn bị
	 Giáo viên : Làm bài tập cho về nhà 
Học sinh : Làm bài tập cho về nhà 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp(1’)	
 Lớp 6a: Vắng:.........................
 Lớp 6a: Vắng:.........................
	II. Kiểm tra bài cũ.(8’)
HS1: Muốn tìm một số biết của nó bằng a ta làm thế nào ?
Làm bài 136. SGK 
HS 2 : Làm bài tập 130 SBT
	III. Bài mới (31’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Gọi học sinh đọc đề bài 
? Nêu cách làm bài toán 
? Gọi học sinh đứng tại chỗ làm 
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm cùng bàn 
? Gọi học sinh đại diện một nhóm báo cáo kết quả 
? Gọi một học sinh đọc đề bài 
? Nêu cách làm bài toán 
? Gọi một học sinh đọc đề bài 
? Gọi một học sinh lên bảng làm bài 
? Nêu cách làm bài toán 
? Gọi một học sinh lên bảng làm bài 
GV Hướng dẫn học sinh yếu làm bài 
? Nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Học sinh đọc đề bài - Ta tính dựa vào quy tắc tìm một số biết của nó bằng a 
- Học sinh đứng tại chỗ làm bài 
- Học sinh thảo luận theo nhóm cùng bàn 
- Học sinh đại diện một nhóm báo cáo kết quả 
- Học sinh đọc đề bài 
- Ta tính xem 8 m vải ứng với bao nhiêu phần của tấm vải 
- Một học sinh đọc đề bài 
- Ta tính xem sau khi bán số trứng thì số trứng còn lại bao nhiêu ? 
- Một học sinh lên bảng làm bài
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng về sự đúng sai cách trình bày 
Bài 129. SBT
Quả dưa hấu nặng :
4 : = 6,75 (kg)
Bài tập 131. SBT
Số trang đã đọc trong ngày thứ hai và ba là : 90 : = 240 (trang)
Số trang của quyển sách là :
240 : = 360 ( trang)
Bài 132. SBT
Mảnh vải dài là :
8 : = 22 (m)
Bài tập 133. SBT
Sau khi bán số trứng thì còn lại số trứng, tương ứng với 30 quả
Vậy số trứng đem bán là :
30 : = 54 ( quả)
Bài 134. SBT
Lúc đầu số sách ở ngăn A bằng = tổng số sách, lúc sau bằng tổng số sách
14 quyển đó chính là -= tổng số sách
Vậy tổng số sách lúc đầu ở hai ngăn là 14 : =96 (quyển)
Lúc đầu ở ngăn A có : 
.96=36 (quyển)
ở ngăn B có : 96 – 36 = 60 (quyển)
IV. Củng cố(3’)
1/ Chốt lại kiến thức trọng tâm của bài 
2/ Nhắc lại cách làm các bài toán 
V. Hướng dẫn học ở nhà(2’)
	- Học bài theo SGK 
	- Xem lại các bài tập đã làm
	- Làm các bài tập 135 SGK /25 
Ngày soạn:..
Ngày soạn:..
Tuần 32
Tiết : 100
Tìm tỉ số của hai số
A. Mục tiêu
- HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
	- Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm và tỉ lệ xích.
	- Có ý thức áp dụng các kĩ năng nói trên để giải một số bài toán thực tiễn
B. Chuẩn bị
	Giáo viên : SGK 
Học sinh : Làm bài tập cho về nhà 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp(1’)
 Lớp 6a: Vắng:.........................
 Lớp 6a: Vắng:.........................
	II. Kiểm tra bài cũ.(7’)
1/ Muốn tìm một số biết của nó bằng a ta làm thế nào ?
2/ Thực hiện phép tính 1,7 : 3,12 	; : 	
	III. Bài mới (28’) 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Tỉ số của hai số là gì ?
Được kí hiệu như thế nào ?
Lấy ví dụ minh hoạ
- Khi nói tỉ số và khi nói phân số thì a và b có gì khác nhau ?
- Thế nào là tỉ số phần trăm ?
- Lấy ví dụ minh hoạ
- Tìm tỉ số phần trăm của 78,1 và 25
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào ?
- Làm ?1 SGK
- Yêu cầu làm việc cá nhân ra nháp
- Tỉ lệ xích T là 
gì ?
- Viết công thức xác định tỉ lệ xích
- Làm cá nhân ?2
- Thương trong phép chia số a cho số b (b0) gọi là tỉ số của a và b.
Tỉ số của a và b kí hiệu là a:b hoặc 
Ví dụ : 
1,7 : 3,12 	
Nếu nói tỉ số thì a và b có thể là nhứng số nguyên, phân số, số thập phân ...
Nếu nói phân số thì a và b phải là những số nguyên.
- Nói rõ khái niệm tỉ số phần trăm dùng cho hai đại lượng cùng loại
-Tỉ số phần trăm của 78,2 và 25 là
- Phát biểu quy tắc tính tỉ số phần trăm của hai số
- Làm ?1SGK 
- Phát biểu định nghĩa tỉ lệ xích :
Tỉ lệ xích T của một bản đồ là tỉ số khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ và khoảng cách b giữa hai điểm trên thực tế.
T = 
- Làm ?2 SGK và cho biết kết quả 
1. Tỉ số của hai số
Thương trong phép chia số a cho số b (b0) gọi là tỉ số của a và b.
Tỉ số của a và b kí hiệu là a:b hoặc 
Ví dụ :
1,7 : 3,12 	
Nếu nói tỉ số thì a và b có thể là nhứng số nguyên, phân số, số thập phân ...
Nếu nói phân số thì a và b phải là những số nguyên.
Khái niệm tỉ số thường được dùng khi nói về thương của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị.
Ví dụ : SGK 
2. Tỉ số phần trăm
Trong thực hành người ta thường dùng tỉ số dưới dạng phần trăm với kí hiệu % thay cho 
Ví dụ. Tìm tỉ số phần trăm của 78,2 và 25 là
Quy tắc: SGK
?1 SGK /57
a) 62,5%
b) 83,3%
3. Tỉ lệ xích
 T = 
Ví dụ : Đọc SGK 
?2 SGK 
T = 1 : 10000000
IV. Củng cố(7’)
	1/ Làm bài 137. SGK 
	a) 	b) 
	2/ Làm bài 138. SGK 
	a) 	 b) 
V. Hướng dẫn học ở nhà(2‘)
	- Học bài theo SGK 
	- Xem lại các bài tập đã làm
	- Làm các bài tập 139, 140, 141 SGK 
 HD : Bài 140 SGK 
 Xét xem khi tính tỉ số đã cùng đơn vị đo chưa 	
Ngày soạn:..
Ngày soạn:..
Tuần 33
Tiết : 101
Luyện tập
A. Mục tiêu
	- Nắm chắc cách lập tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Vận dụng thành thạo các kiến thức đã được học để giải một số bài tập trong sách gáo khoa và trong sách bài tập.
B. Chuẩn bị
	Giáo viên : Bài tập 
Học sinh : Làm bài tập cho về nhà 
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1’) 
 Lớp 6a: Vắng:.........................
 Lớp 6a: Vắng:......................... 
	II. Kiểm tra bài cũ (8‘)
	1/ Tỉ số của hai số là gì. Cách tính tỉ số phần trăm của hai số ?
2/ Làm bài 141 SGK / 58
	III. Luyện tập ( 29’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
-Yêu cầu học sinh đọc nội dung thông tin bài toán
-Tỉ số phần trăm muối trong nước biển được tính như thế nào ?
- Em hiểu nội dung bài toán trên có ý nghĩa ntn ?
Như vậy 4 kg dưa chuột chứa bao nhiêu kg nước ?
-Tỉ xích được tính dựa vào công thức nào ?
Vậy đơn vị trong bài toán đã phù hợp chưa ?
Hãy tìm tỉ lệ xích của bản đồ ?
- Để tính chiều dài của máy bay ta làm như thế nào ?
Vậy ngược lại để tính chiều dài của cây cầu Mỹ Thuận trong bản đồ em tính như thế nào ?
Đọc yêu cầu nội dung bài toán
Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
-Trong 1 kg dưa chuột có chứa 972 g nước
- Lượng nước có trong 4 kg dưa chuột là:
 (kg)
- Ta có: 80km = 8000000 cm
Chiều dài thật của máy bay Boeing 747 là :
Ta có:1535m = 153500 cm
Cây cầu Mỹ Thuận được vẽ trên bản đồ dài là;
 cm
Bài 143 SGK/59
Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
Bài 144 SGK/59
Lượng nước có trong 4 kg dưa chuột là:
 (kg)
Bài 145 SGK/59 
Ta có: 80km = 8000000 cm
Tỉ xích của bản đồ là :
Bài 146 SGK / 59
Chiều dài thật của máy bay Boeing 747 là :
Bài 147 SGK / 59
Ta có: 1535m = 153500 cm
Cây cầu Mỹ Thuận được vẽ trên bản đồ dài là
 cm
IV. Củng cố(5‘) 
1/ Làm bài tập 136 SBT / 25
2/ Làm bài tập 137 SBT / 25 
V. Hướng dẫn học ở nhà (2‘)
	- Xem lại bài đã làm 
	- Làm bài tập 138 , 139 , 140 SBT / 25 
	- Xem trước bài mới “ biểu đồ phần trăm”
Ngày soạn:..
Ngày soạn:..
Tuần 33
Tiết : 102
Biểu đồ phần trăm
A. Mục tiêu
	- Biết vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng hình cột, ô vuông, hình quạt
	- Qua các loại biểu đồ này các em hiểu thêm được ý nghĩa của nó
B. Chuẩn bị
	Giáo viên : SGK, bảng phụ 
Học sinh : Làm bài tập cho về nhà
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1’) 
 Lớp 6a: Vắng:.........................
 Lớp 6a: Vắng:......................... 
II. Kiểm tra bài cũ(7’) 
HS1 : Làm bài 138 SBT/ 25 
HS2 : Làm bài 139 SBT / 25
III. Luyện tập (27’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dụng ghi bảng
- Gọi học sinh đọc đề bài của ví dụ trong SGK 
? Hãy tính số học sinh có hạnh kiểm trung bình 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ hình cột sau đó cho học sinh quan sát trên bảng phụ 
- Ngoài biểu đồ hình cột người ta còn dùng biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông 
- Vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng hình quạt sau đó cho học sinh quan sát trên bảng phụ 
- Học sinh đọc đề bài của ví dụ trong SGK 
- Số học sinh có hạnh kiểm trung bình là:
100% - (60% + 35%) = 5%
- Học sinh vẽ biểu đồ hình cột theo hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông 
60%
35%
- Học sinh vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng hình quạt 
60%
35%
 5%
Ví dụ:
Số học sinh có hạnh kiểm trung bình là:
100% - (60% + 35%) = 5%
* Biểu đồ hình cột
60
35
5
0
Các loại hạnh kiểm
 Tốt
 Khá
 Trung bình
* Biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông 
60%
35%
* Biểu đồ hình quạt
60%
35%
 5%
IV. Củng cố (8’) 
 Làm ? SGK 
Số học sinh đi bộ
40- (15 + 6) = 19 (học sinh)
Tỉ số phần trăm số học sinh đi xe buýt là 
Tỉ số phần trăm số học sinh đi xe đạp là 
Tỉ số phần trăm số học sinh đi bộ là 
V. Hướng dẫn học ở nhà (2‘)
	- Học bài theo SGK
	- Làm bài tập 149,150,151,152/ 61
Hướng dẫn: Bài 150 SGk 
+/ Tính số phần trăm bài đạt điểm 10 
+/ Nhìn vào biểu đồ xem loại điểm nào nhiều nhất 
Đã chỉnh đến đây
Ngày soạn:..
Ngày soạn:..
Tuần 33
Tiết : 103
Luyện tập 
A. Mục tiêu
	- Rèn kỹ năng tính tỉ số phần trăm ,đọc các biểu đồ phần trăm 
- Biết vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng hình cột, ô vuông, hình quạt
	- Qua các loại biểu đồ này các em hiểu thêm được ý nghĩa của nó
B. Chuẩn bị
	Giáo viên : SGK 
Học sinh : Làm bài tập cho về nhà
C. Tiến trình bài giảng
	I. ổn định lớp (1’) 
II. Kiểm tra bài cũ (7’)
HS1 : Làm bài 151 SGK / 61 
HS2 : Làm bài 153 SGK / 62 
III. Luyện tập ( 25)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
	IV. Củng cố (10’)
V. Hướng dẫn học ở nhà (2‘)
	- Học bài theo SGK
	- Làm một số bài tập trong SGK, và một số bài tập trong SBT
	- Xem trước bài mới “ biểu đồ phần trăm”
Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 6 ki 2.doc