Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40 đến 46 - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Thanh Nhàn

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40 đến 46 - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Thanh Nhàn

I. MỤC TIÊU:

- HS biết được tập hợp các số nguyên bao gồm: các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên.

- Bớc đầu HS hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.

- Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 Thước thẳng có chia đơn vị, phấn màu, hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng, hình vẽ 39 SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1

 HS 1: Trong thực tế ngời ta dùng số nguyên âm khi nào? cho ví dụ? Giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó?

 HS 2: Vẽ 1 trục số

 + Điểm nào cách điểm 2 ba đơn vị?

 + Những điểm nào nằm giữa hai điểm -3 và 4?

- GV gọi HS nhận xét và yêu cầu HS chỉ ra những số nguyên âm, những số tự nhiên.

- GV: ĐVĐ: Tập hợp các số nguyên âm và các số tự nhiên đợc gọi là tập hợp các số nguyên

B. Bài mới:

 Hoạt động

- GV sử dụng trục số trên bảng để giới thiệu số nguyên dương số nguyên âm, số 0 và tập Z

- GV ghi bảng

+ Số nguyên dương: 1;2;3.

(hoặc ghi: +1; +2;+3.)

+ Số nguyên âm: -1; -2;-3.

+ Tập hợp só nguyên:

Z= {.-3;-2;-1;0;1;2;3;.}

? Hãy lấy ví dụ về số nguyên dương; số nguyên âm

- Cho HS làm bài 6 sgk/20

? Tập N và tập Z có mối quan hệ gì?

- GV vẽ hình minh hoạ

GV gọi HS đọc chú ý SGK/69

? Hãy lấy ví dụ về các đại lượng có 2 hướng ngược nhau

- GV cho HS đọc phần nhận xét SGK/69

- Làm bài 67 SGK/20

- Làm bài 8 SGK/70

GV cho từng HS hoàn chỉnh lần lượt từng câu a,b,c

GV nêu chú ý: các đại lượng trên đã có quy ước chung về chiều âm, dương. Tuy nhiên trong thực tiễn và trong giải toán ta có thể tự đưa ra quy ước

- GV nêu ví dụ SGK/69

- Làm ?1 SGK

- Cho HS làm ?2 SGK

GV treo bảng phụ ghi nội dung ?2 cho HS đọc đề bài và trả lời

- Cho HS làm ?3 SGK

Gọi HS trả lời câu a?

Gọi HS trả lời câu b?

GV: ở bài toán trên ta nói +1 và -1 là 2 số đối nhau vậy như thế nào là 2 số đối nhau

Hoạt động

GV vẽ trục số nằm ngang và yêu cầu 1 HS lên bảng biểu diễn 2 điểm +1 và -1

? Nêu nhận xét về vị trí của điểm +1 và -1 trên trục số so với với điểm O

- GV: ghi bảng: 1 và -1 là hai số đối nhau (hay 1 là số đối của -1; -1 là số đối của 1)

- GV cho HS lên bảng biểu diễn tiếp cặp số 2 và -2. Nêu nhận xét

? Lấy ví dụ về hai số đối nhau

- Cho HS làm ?4 sgk

- Tìm số đối của số sau: 7; -3; 0

Hoạt động

? Ngời ta dùng số nguyên để biểu thị các đại lợng nh thế nào?

? Tập hợp Z gồm những loại số nào?

? Tập hợp N và Z có quan hệ gì?

? Cho ví dụ về hai số đối nhau?

- Cho HS làm bài 9 SGK/71 Kiểm tra bài cũ:

HS 1: Trả lời và lấy ví dụ

HS 2: Vẽ trục số và trả lời câu hỏi

HS dới lớp nhận xét bài làm của hai bạn lên bảng

1. Số nguyên

HS ghi bài

HS lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm

- HS trả lời

- 4 N sai 1 N đúng

4 N đúng 3 Z đúng

0 Z đúng 5 N đúng

-1 N sai

HS: N Z

HS đọc chú ý SGK /69

HS lấy ví dụ:

Nhiệt độ trên, dới 00C, độ cao trên dưới mực nước biển., số tiền nợ, số tiền có.

HS trả lời

Dấu + biểu thị độ cao trên mực nước biển, còn dấu “-” biểu thị độ cao dới mực nước biển

HS đứng tại chỗ đọc bài và trả lời

HS đọc: Số biểu thị điểm C là +4; điểm D là -1; điểm E là - 4

HS đọc đề bài

HS trả lời

a) Cách A 1 mét

b) Cách A 1 mét

HS : Kết quả ở 2 trường hợp là như nhau

HS: a) +1 m

 b) -1 m

2. Số đối:

HS lên bảng biểu diễn số +1 và -1 trên trục số

HS : Điểm + 1 và -1 cách đều điểm O và nằm về 2 phía của điểm O

HS lên bảng biểu diễn số 2 và -2 trên trục số và nêu nhận xét

HS lấy ví dụ

HS số đối của 7 là -7

Số đối của -3 là 3

Số đối của 0 là 0

3. Củng cố:

HS trả lời

HS trả lời

HS : N Z

HS lấy ví dụ

HS lên bảng trình bày

 

doc 16 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 40 đến 46 - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Thanh Nhàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/11/09
	Chương II: Số nguyên
Tieỏt 40 Đ1.Làm quen vói số nguyên âm
I. Mục tiêu:	
- HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thành tập hợp Z các số nguyên.
- HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
- HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
- Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS .
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 + GV: Nhiệt kế có chia độ âm (hình 31); hình vẽ biểu diễn độ cao (dưới và trên mực nước biển); bảng ghi nhiệt độ của các thành phố (tr.66); thước thẳng có chia đơn vị, phấn màu. 
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 
GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính sau:
4 +7 = ; 4.7 = ; 4 - 7 = 
GV: ĐVĐ: Để thực hiện được các phép trừ mà số bị trừ nhỏ hơn số trừ ngời ta phải bổ sung thêm một loại số mới gọi là số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với tập hợp các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên mà các em sẽ đợc học trong chơng II
GV giới thiệu sơ lược về chương số nguyên.
Hoạt động 2: 
Ví dụ 1: GV đưa hình vẽ 31 SGK cho HS quan sát và giới thiệu các nhiệt độ: 00C, trên 00C dới 00C ghi trên nhiệt kế.
GV giới thiệu: các số: -1; -2; -3 ... gọi là các số nguyên âm và giới thiệu cách đọc.
- GV cho HS trả lời câu hỏi trong khung dưới đầu bài 
- GV cho HS làm ?1 SGK 
? Trong 8 thành phố trên, thành phố nào nóng nhất? Lạnh nhất?
- Ví dụ 2: GV đưa ra hình vẽ biểu diễn độ cao so với mực nước biển. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600 m và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là -65m
- Cho HS làm ? 2 SGK 
? - 30 m có nghĩa là gì?
- GV nêu ví dụ 3: 
Ông A có 10000 đồng 
Ông A nợ 10000 đồng ta có thể nói Ông A có -10000 đồng.
- Cho HS làm ?3 SGK 
Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của các con số.
Hoạt động 3: 
 GV gọi 1 HS lên bảng vẽ tia số
 GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số: 
-1; -2; -3 sau đó giới thiệu trục số; điểm gốc của trục số; chiều dương, chiều âm 
- Cho HS làm ?4 SGK 
- GV giới thiệu chú ý SGK /67
Hoạt động 4:
? Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm để biểu thị cái gì? Cho ví dụ?
1. Giới thiệu sơ lược về chương số nguyên 
HS đứng tại chỗ thực hiện các phép tính 
4+ 7 = 11; 4.7 = 28 
4 - 7 không tìm được kết quả trong tập hợp N
2. Các ví dụ thực tế sử dụng số nguyên âm
- HS quan sát nhiệt kế, tập đọc các số ghi trên nhiệt kế 
- HS ghi bài và tập đọc các số nguyên âm: -1; -2; -3 ... theo 2 cách. - HS trả lời : -30C nghĩa là 3 độ dới 00C; dấu “-” đằng trước biểu thị nhiệt độ dưới 00C
- HS đọc nhiệt độ của các thành phố, nóng nhất là Tp Hồ Chí Minh, lạnh nhất là TP Matxcơva
HS đọc độ cao của đỉnh núi Phanxipăng và đáy vịnh Cam Ranh: 
- 30m có nghĩa là: đáy vịnh Cam Ranh thấp hơn mực nước biển là 
30 mét
3. Trục số
1 HS lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ vào vở.
HS cả lớp vẽ hoàn chỉnh trục số theo GV và ghi bài 
HS đọc: Điểm A biểu diễn số - 6
HS đọc: Điểm B biểu diễn số - 2
HS đọc: Điểm C biểu diễn số 1
HS đọc: Điểm D biểu diễn số – 5
4.Củng cố
Biểu thị nhiệt độ dưới 00C chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Đọc lại vở ghi và SGK.
- Tập vẽ trục số cho thành thạo
- Làm bài tập 3 SGK ; Bài 1; 3; 4; 5; 8 SBT. 
Ngày soạn: 24/11/09
Tieỏt 41 Đ2.tập hợp các số nguyên
I. Mục tiêu: 	
- HS biết được tập hợp các số nguyên bao gồm: các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên.
- Bớc đầu HS hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 Thước thẳng có chia đơn vị, phấn màu, hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng, hình vẽ 39 SGK
III. Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
 HS 1: Trong thực tế ngời ta dùng số nguyên âm khi nào? cho ví dụ? Giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó?
 HS 2: Vẽ 1 trục số
 + Điểm nào cách điểm 2 ba đơn vị?
 + Những điểm nào nằm giữa hai điểm -3 và 4?
- GV gọi HS nhận xét và yêu cầu HS chỉ ra những số nguyên âm, những số tự nhiên.
- GV: ĐVĐ: Tập hợp các số nguyên âm và các số tự nhiên đợc gọi là tập hợp các số nguyên
B. Bài mới : 
 Hoạt động
- GV sử dụng trục số trên bảng để giới thiệu số nguyên dương số nguyên âm, số 0 và tập Z
- GV ghi bảng 
+ Số nguyên dương: 1;2;3...
(hoặc ghi: +1; +2;+3..)
+ Số nguyên âm: -1; -2;-3..
+ Tập hợp só nguyên:
Z= {...-3;-2;-1;0;1;2;3;..}
? Hãy lấy ví dụ về số nguyên dương; số nguyên âm
- Cho HS làm bài 6 sgk/20 
? Tập N và tập Z có mối quan hệ gì?
- GV vẽ hình minh hoạ 
 Z
N
GV gọi HS đọc chú ý SGK/69
? Hãy lấy ví dụ về các đại lượng có 2 hướng ngược nhau
- GV cho HS đọc phần nhận xét SGK/69
- Làm bài 67 SGK/20 
- Làm bài 8 SGK/70
GV cho từng HS hoàn chỉnh lần lượt từng câu a,b,c 
GV nêu chú ý: các đại lượng trên đã có quy ước chung về chiều âm, dương. Tuy nhiên trong thực tiễn và trong giải toán ta có thể tự đưa ra quy ước
- GV nêu ví dụ SGK/69
- Làm ?1 SGK 
- Cho HS làm ?2 SGK 
GV treo bảng phụ ghi nội dung ?2 cho HS đọc đề bài và trả lời 
- Cho HS làm ?3 SGK 
Gọi HS trả lời câu a?
Gọi HS trả lời câu b?
GV: ở bài toán trên ta nói +1 và -1 là 2 số đối nhau vậy như thế nào là 2 số đối nhau
Hoạt động
GV vẽ trục số nằm ngang và yêu cầu 1 HS lên bảng biểu diễn 2 điểm +1 và -1 
? Nêu nhận xét về vị trí của điểm +1 và -1 trên trục số so với với điểm O
- GV: ghi bảng: 1 và -1 là hai số đối nhau (hay 1 là số đối của -1; -1 là số đối của 1)
- GV cho HS lên bảng biểu diễn tiếp cặp số 2 và -2. Nêu nhận xét 
? Lấy ví dụ về hai số đối nhau 
- Cho HS làm ?4 sgk 
- Tìm số đối của số sau: 7; -3; 0
Hoạt động
? Ngời ta dùng số nguyên để biểu thị các đại lợng nh thế nào? 
? Tập hợp Z gồm những loại số nào?
? Tập hợp N và Z có quan hệ gì?
? Cho ví dụ về hai số đối nhau?
- Cho HS làm bài 9 SGK/71
Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Trả lời và lấy ví dụ 
HS 2: Vẽ trục số và trả lời câu hỏi 
HS dới lớp nhận xét bài làm của hai bạn lên bảng 
1. Số nguyên
HS ghi bài 
HS lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm
- HS trả lời 
- 4 ẻ N sai 1 ẻN đúng 
4 ẻN đúng 3 ẻZ đúng 
0 ẻZ đúng 5 ẻN đúng 
-1ẻ N sai 
HS: N è Z 
HS đọc chú ý SGK /69
HS lấy ví dụ:
Nhiệt độ trên, dới 00C, độ cao trên dưới mực nước biển..., số tiền nợ, số tiền có...
HS trả lời 
Dấu + biểu thị độ cao trên mực nước biển, còn dấu “-” biểu thị độ cao dới mực nước biển 
HS đứng tại chỗ đọc bài và trả lời 
HS đọc: Số biểu thị điểm C là +4; điểm D là -1; điểm E là - 4 
HS đọc đề bài 
HS trả lời 
a) Cách A 1 mét 
b) Cách A 1 mét
HS : Kết quả ở 2 trường hợp là như nhau
HS: a) +1 m
 b) -1 m
2. Số đối:
HS lên bảng biểu diễn số +1 và -1 trên trục số 
HS : Điểm + 1 và -1 cách đều điểm O và nằm về 2 phía của điểm O
HS lên bảng biểu diễn số 2 và -2 trên trục số và nêu nhận xét 
HS lấy ví dụ 
HS số đối của 7 là -7 
Số đối của -3 là 3 
Số đối của 0 là 0
3. Củng cố:
HS trả lời 
HS trả lời 
HS : Nè Z 
HS lấy ví dụ 
HS lên bảng trình bày
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại vở ghi và SGK
- Làm bài 10 SGK. Bài 9, 11, 12, 13, 14 SBT.
Ngày soạn: 28/11/2009
Tieỏt 42	 Thứ tự trong tập hợp các số nguyên – bài tập
I. Mục tiêu:	
 - HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
 - Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 - Mô hình trục số nằm ngang 
 - Bảng phụ ghi chú ý (SGK/71) và nhận xét (SGK/72)
 - Bảng phụ ghi bài 15 SGK/73; ?1 SGK/71
III. Các hoạt động dạy học : 
A. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: + Tập hợp Z các số nguyên các số nào? Viết kí hiệu?
+ Tìm số đối của các số: +7; +3; -5; -2;-20
HS2 : Chữa bài 10 SGK /71
? Hãy điền tiếp các số nguyên vào vị trí còn trống trên trục số và so sánh số -10 và +1; số nào lớn hơn?
GV: ĐVĐ: để kiểm tra kết quả trên là đúng hay sai chúng ta cùng nghiên cứu bài học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
? Hãy so sánh giá trị của số 3 và 5 và nêu nhận xét về vị trí của điểm 3 đối với điểm 5 trên trục số?
? Vậy các em có kết luận gì về so sánh hai số tự nhiên ?
? Hãy so sánh -3 và -5?
GV: Tương tự như so sánh hai số tự nhiên. Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được viết là a<b (hay b<a)
- GV nêu nhận xét và cho HS đọc nhận xét sgk /71 
- GV đưa ra bảng phụ ?1 và cho HS lên bảng điền vào chỗ trống
(lần lượt 3 HS lên bảng điền)
? Số 3 và số 4 được gọi là gì của nhau? (số 3 là số như thế nào của số 4)
- GV nêu chú ý về số liền trước và số liền sau rồi yêu cầu HS lấy ví dụ
- Cho HS làm ?2 SGK 
? Nhận xét vị trí của hai điểm đó trên trục số 
? Hãy so sánh các số nguyên dương với số 0
So sánh số nguyên âm với số 0 
So sánh số nguyên âm với số nguyên dương
- GV nêu nhận xét SGK/72 
Cho HS làm bài 12 SGK theo nhóm (2 HS nhóm, mỗi nhóm xen kẽ làm câu 1)
Hoạt động 2
GV vẽ trục số và yêu cầu HS vẽ vào vở 
? Lấy ví dụ về 2 số đối nhau và cho biết hai số đối nhau có đặc điểm gì?
? Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?
- Cho HS làm ?3 SGK 
- GV giới thiệu khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a và kí hiệu 
- GV nêu ví dụ 
|13| = 13; |-20| = 20
|0|= 0
- Cho HS làm ?4 SGK 
- Dựa vào bài ?4 hãy cho biết 
Giá trị tuyệt đối của 0 là gì?
Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là gì?
Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là gì?
Giá trị tuyệt đối của hai số đối nhau như thế nào? 
? So sánh - 5 và -3 
 |-5| và |-3|
Qua đó rút ra nhận xét gì?
Hoạt động 3
? Trên trục số (nằm ngang) số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? cho ví dụ?
So sánh -1000 và +2
? Thế nào là giá trị tuyệt đối của một sốnguyên a? 
? Nêu các nhận xét về GTTĐ của một số? Cho ví dụ minh hoạ? 
GV treo bảng phụ và yêu cầu HS lên bảng làm bài 15 SGK /73 
GV giới thiệu: Có thể coi mỗi số nguyên gồm 2 phần: phần dấu và phần số, phần số chính là GTTĐ của số đó.
1. So sánh hai số nguyên
HS : 3 <5 , trên trục số điểm 3 ở bên trái điểm 5
HS : Trong 2 số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
HS -3 > - 5 ( hay -5 < -3)
HS đọc nhận xét SGK /71
3 HS lần lượt lên bảng điền từng câu a,b,c 
Lớp nhận xét 
HS : Số 3 là số liền trước của số 4, số 4 là số liền sau của số 3
HS đọc chú ý SGK/71 và lấy ví dụ về số liền trước và số liền sau.
HS đứng tại chỗ đọc kết quả so sánh và nêu nhận xé ... u a
Số liền sau của 2 là 3
Số liền sau của -8 là -7
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của - 1 là 0 
HS 2: làm câu b
HS 3: làm câu c
Dạng 5: Bài tập về tập hợp
HS hoạt động theo nhóm 
(4 HS/ nhóm)
HS 1: Lên bảng làm câu a
a) B = {5;-3;7;-5;3;-7}
HS 2: lên bảng làm làm câu b
b) C = {5; -3; 7; -5; 3}
C. Củng cố:
? Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số
? Nêu lại nhận xét về so sánh số nguyên dơng, số nguyên âm với 0, hai số nguyên âm với nhau
? Nhắc lại định nghĩa về GTTĐ của một số nguyên? Nêu quy tắc tính giá trị tuyệt đối của số nguyên âm, số nguyên dương? Số 0
? a, b, c là số nguyên dương hay số nguyên âm biết A 0; -c < 0
 . Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lý thuyết; Làm bài: 25; 26; 27; 28; 29; 30 SBT
Ngày soạn: 29/11/2009
Tiết 44	: x4. cộng hai số nguyên cùng dấu
I. Mục tiêu 	
- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên âm
- Bớc đầu HS hiểu đợc có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo 2 hớng ngợc nhau của một đại lợng.
- Bớc đầu HS có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Mô hình trục số
HS: Trục số vẽ trên giấy
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: 
GV gọi 2 HS lên bảng 
HS 1: - Vẽ trục số
- Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số.
- Chữa bài 28 sbt 
HS 2: 
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
- Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
- Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên dơng, số nguyên âm, số 0
- Tính: a) |-6| - |-2|; b) |20|:|-5|
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.
Kiểm tra bài cũ
2 HS lên bảng trả lời và làm bài 
HS 1: trả lời sau đó làm bài 
a) +3 >0 c) - 25 <-9
b) 0> -13 d) - 5 < 8 
HS 2: trả lời và làm bài 
|a| = a nếu a > 0
 - a nếu a < 0
 0 nếu a = 0 
a) |-6|- |-2|= 6 - 2 = 4 
b) |20|: |-5| = 20: 5 = 4
Hoạt động 2: 
GV yêu cầu HS tính (+4) +(+2)
GV : Vậy cộng hai số nguyên dơng chính là cộng hai số tự nhiên khác 0
- áp dụng hãy tính 
a) (+2763) + (+152); b) (+3) + (+5)
GV minh hoạ trên trục số phép cộng 
(+4) +(+2) = +6
GV cho 1 HS lên bảng áp dụng cộng trên trục số (+3) + (+5)
Cộng hai số nguyên dơng
HS : (+4) + (+2) = 4 +2 = 6 vì dấu “+” có thể bỏ không viết 
HS : (+2763) + (+152) = 2763 + 152 = 2915 
(+3) + (+5) = 3 +5 = 8 
HS lên bảng cộng trên trục số 
(+3) + (+5) = +8 
Hoạt động 3: 
? ở bài trớc các em đã biết số nguyên dùng để biểu thị các đại lợng nh thế nào? 
- GV: Khi nhiệt độ giảm 30C ta có thể nói nhiệt độ tăng -30C
GV cho HS đọc ví dụ (sgk/74)
Và GV ghi tóm tắt đề bài 
? Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ tăng nh thế nào? 
? Vậy nhiệt độ buổi chiều ở Mát- xcơva là bao nhiêu độ C và muốn tìm nhiệt độ buổi chiều thì ta làm làm nh thế nào? 
- Hãy thực hiện phép cộng bằng trục số?
GV hớng dẫn HS cách thực hiện phép cộng bằng trục số
- áp dụng hãy thực hiện phép cộng trên trục số: (-4) + (-5) = ?
? Khi cộng hai số nguyên âm ta đợc một số nh thế nào? 
Cho HS làm ?1
Tính và nhận xét về kết quả 
(-4) + (-5) và |-4| + |-5|
Hãy tính : (-17) +(-54) = ; |-17|+ |-54|= 
? Qua các ví dụ trên em nào có thể cho biết khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? 
- GV giới thiệu quy tắc sgk và yêu cầu HS cho biết quy tắc có mấy bớc.
Cho HS làm ?2 sgk 
? ở phép tính a ta làm như thế nào? 
? ở phép tính b ta làm như thế nào?
Cộng hai số nguyên âm
HS: Số nguyên dùng để biểu thị các đại lợng có hai hớng ngợc nhau nh tăng và giảm lên cao và xuống thấp
HS đọc ví dụ 
HS : Ta có thể nói nhiệt độ tăng -20C
HS: Nhiệt độ buổi chiều ở Mát xcơva là -50C
- Ta phải làm phép cộng : (-3) + (-2) = ?
HS quan sát và làm theo hớng dẫn của GV trên trục số của mình 
HS lên bảng thực hành trên trục số và trả lời kết quả 
HS ta đợc kết quả là một số nguyên âm 
HS tính và nhận xét kết quả của 2 phép tính chỉ khác nhau về dấu.
HS : Ta cộng hai giá trị tuyệt đối với nhau rồi đặt trớc kết quả dấu ‘-“
HS đọc quy tắc
Quy tắc có 2 bước
1) Cộng 2 giá trị tuyệt đối
2) đặt dấu “-“ đằng trớc.
HS làm ?2 sgk
Hoạt động 4: 
? Nêu cách cộng hai số nguyên dơng, hai số nguyên âm?
GV cho HS làm bài 23/75; bài 24/75 
Củng cố
HS trả lời 
HS cả lớp làm ít phút sau đó 2 HS lên bảng chữa bài 
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà 
- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; Làm bài 25, 26 sgk và 35; 36; 37
Ngày soạn:12/12/2009
Tiết 45	 x5. cộng hai số nguyên khác dấu
I. Mục tiêu 	
- HS nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên trái dấu
- HS biết so sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu
- HS áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu thành thạo 
- Có ý thức liên hệ những điều đã học vào thực tiễn và bớc đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học 
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Mô hình trục số; bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm , phấn mầu
HS: Trục số vẽ trên giấy
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: 
HS 1: Chữa bài 26 sgk/75
HS 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
Tính: |+12|; |0|; |-6|; |-7| + |4|
GV: ĐVĐ vào bài 
Nhiệt độ trong phòng lạnh buổi sáng là 50C, buổi chiều cùng ngày nhiệt độ giảm 50C. Hỏi buổi chiều hôm đó nhiệt độ là bao nhiêu?
? Muốn biết nhiệt độ buổi chiều là bao nhiêu ta làm nh thế nào? 
(Nếu HS chưa nói được GV gợi ý: nhiệt độ giảm 50C có thể nói là tăng bao nhiêu độ C)
? Đây là phép cộng 2 số nguyên nh thế nào? 
GV giới thiệu đầu bài học
Kiểm tra bài cũ
HS 1: Lên bảng chữa bài
HS 2: Trả lời và tính 
HS khác nhận xét bài làm 
HS trả lời và làm phép tính 
HS đọc đề bài
HS trả lời và làm phép tính 
(+3) + (-5)
HS: Cộng hai số nguyên khác dấu 
Hoạt động 2: 
GV nói: Ta lấy bài tập trên làm ví dụ 
? Hãy dùng trục số để tìm kết quả của phép tính trên?
GV nêu lại cách thực hiện trên trục số và ghi kết quả (+3) + (-5) = (-2)
Vậy nhiệt độ buổi chiều ở phòng ớp lạnh là -20C
GV cho HS làm ?1 sgk trên trục số và nêu nhận xét 
Hãy tính : 3 +(-6); (-2) +(+4)
? Phép tính (-32) + (+10) cho ta kết quả bằng bao nhiêu? có thực hiện trên trục số đợc không?
- GV: Ta thấy không phải phép cộng nào cũng có thể thực hiện trên trục số bởi vậy để cộng hai số nguyên khác dấu ta phải có quy tắc. 
Ví dụ
HS lên bảng thực hiện phép cộng trên trục số, các HS khác cùng làm vào vở nháp.
1 HS thực hiện trên trục số và rút ra nhận xét về kết quả “hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0”
HS trả lời kết quả :
3 +(-6) = -3 ; (-2) +(+4) = 2
GV cho HS làm ?2 sgk 
a) 3 +(-6) và |-6|- |3|
b) (-2) +(+4) và |+4| - |-2|
? Hãy so sánh dấu của tổng 
3 +(-6) và (-2) +(+4) Với dấu của mỗi số hạng 
Vậy: 3 +(-6) = -(6 - 3)
 (-2) +(+4) = (4 -2)
HS tính và trả lời 
a) kết quả nhận đợc là hai số đối nhau 
b) kết quả nhận đợc là hai số bằng nhau
HS : 3 +(-6) = -3 
Dấu của tổng của tổng là dấu của -6 ( số có GTTĐ lớn)
(-2) +(+4) = +2
Dấu của tổng của tổng là dấu của 4( số có GTTĐ lớn)
Hoạt động 3:
? Qua các ví dụ trên hãy cho biết tổng 2 số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu?
? Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm nh thế nào? 
GV Giới thiệu quy tắc và yêu cầu HS đọc 
+ Lấy giá trị tuyệt đối lớn trừ giá trị tuyệt đối nhỏ
+ Đặt trớc kết quả tìm đợc dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn 
Cho HS làm ?3
Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu
Tổng của hai số đối nhau bằng 0
HS : nêu cách làm 
HS đọc quy tắc và nêu rõ các bớc 
HS lên bảng thực hiện phép tính 
Hoạt động 4: 
Tính và nêu nhận xét: 0 + (-8) = ?
GV nêu chú ý 
0 +a = a + 0 = a
Củng cố
0 + (-8) = -8
Một số cộng với 0 bằng chính nó
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà 
Học thuộc quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu 
Làm bài tập 29;30;31;32 sgk
Ngày soạn:12/12/2009
Tiết 46	 Luyện tập
I. Mục tiêu 	
- Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu 
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng 2 số nguyên.
- Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của một đại lợng trong thực tế.
II. Chuẩn bị của GV và HS
Bảng phụ ghi bài tập trắc nghiệm, các quy tắc cộng 2 số nguyên.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: 
GV gọi 2 HS lên bảng 
1) Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên âm, chữa bài tập 31 sgk 
2) Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu, chữa bài tập 32 sgk 
? Nêu sự khác nhau của quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu và 2 số nguyên khác dấu.
Kiểm tra bài cũ
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập 
Hoạt động 2: 
Dạng 1: Thực hiện phép tính 
Bài 1: Tính 
a) -50 +(-10) 
b) +4 + (+4)
c) - 4 + (-4)
d) -367 + (-33)
Bài 2: Tính
a) 43 + (-3) 
b) |-11| +(-29)
c) 0 + (-36)
d) -207 + (+317)
e) -207 + |207|
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
a) x + (-16) Biết x = -4 
b) -102 + y Biết y = 2
Để tính giá trị biểu thức ta làm nh thế nào? 
Cho HS hoạt động nhóm , rút ra cách giải
Bài 4: Bài 33 sgk 
Treo bảng phụ chép đề bài 
Bài 5: So sánh và rút ra nhận xét 
a) 123 +(-3) và 123
b) -55 + (-15) và -55
c) -97 + 7 và -97 
cho HS làm 
Ghi lại nhận xét: Khi cộng một số nguyên với một số nguyên âm ta đợc kết quả nhỏ hơn số ban đầu và ngợc lại.
Luyện tập
HS làm việc cá nhân
2 HS lên bảng 
a) - 60
b) 8
c) - 8
d) - 400
Bài 2: HS làm việc cá nhân
a) 40
b) -19
c) -36
d) 110
e) 0 
Bài 3: Ta phải thay giá trị của x, y vào biểu thức rồi thực hiện phép tính
HS hoạt động nhóm, đại diện lên bảng làm
a) = -20
b) = -100
HS lên bảng điền vào bảng 
Bài 5: HS tự làm rồi rút ra nhận xét 
Dạng 2: Tìm x biết 
Bài 6: Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại 
a) x + (-3) = -11
b) -5 +x = 15
c) x + (-12) = 2
d) |-3| + x = -10
cho HS hoạt động nhóm 
Bài 7: Bài 35 tr/77
Cho HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài 
Giới thiệu đây là bài toán dùng số nguyên để biểu thị tăng hay giảm của đại lợng trong thực tế.
Bài 8: Bài 48 
Viết 2 số tiếp theo của mỗi dãy số 
a) - 4; - 1; 2; ...
b) 5 ; 1 ; -3 ;...
hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp 2 số tiếp theo.
HS hoạt động nhóm 
Đại diện các nhóm lên trình bày 
a) x = -8
b) x = 20
c) x = 14 
d) x = -13 
Bài 7: HS đọc đề bài, tóm tắt và làm 
a) x = 5
b) x = -2 
Bài 8: 
Nhận xét về đặc điểm của dãy số và điền tiếp các số tiếp theo.
a) 5; 8; 11...
b) -7; -11; -15...
Hoạt động 3: Củng cố, hớng dẫn về nhà
- Hãy nhắc lại quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu.
- Nhận xét về tổng của hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
- Về nhà: Ôn lại các quy tắc cộng 2 số nguyên, tính chất phép cộng số tự nhiên
- Làm bài tập 51 đến 56 sbt

Tài liệu đính kèm:

  • docso 6 tiet 41 - 46.doc