I – MỤC TIÊU :
1/- Kiến thức : Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử , có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào ? Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau
2/- Kỹ năng : HS biết tìm số phần tử cuả một tập hợp cho trước, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là là tập hợp con của tập hợp cho trước, biết sử dụng ký hiệu và C
3/- Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng và . Rèn luyện kỹ năng tìm tập hợp con cuả tập hợp cho trước
II- CHUẨN BỊ :
1/- Đối với GV : Bảng phụ, giáo án, phấn màu , ghi sẵn đầu bài các bài tập
2/- Đối với HS : Ôn bài cũ xem trước bài mới
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Số phần tử cuả một tập hợp
Ví dụ :
A = m có 1 phần tử
B = chó, mèo có 2pt
C = a, 1, b,5 có 4pt
N = 0,1. có vô số pt
* Một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiểu phần tử cũng có tập hợp không có 1/- Hoạt động 1 :
a/- Ổn định : Kiểm tra sĩ số
b)- Kiểm tra bài cũ : Hãy viết tập các số chẵn nhỏ hơn 8 . Tập hợp này có bao nhiêu phần tử
2/- Hoạt động 2 :
HĐ 2.1 : Nêu ví dụ vế tập hợp như SGK cho hs tìm xem trong mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử
HĐ2.2 : Cho hs làm bài tập ?1
HĐ2.3 : Cho học sinh làm bài tập ?2
Học sinh lên bảng viết tập hợp
Học sinh khác chú ý theo dõi để nhận xét
Hs trả lời : tập hợp A có 5 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 100 phần tử
tập hợp N có vô số phần tử
Làm bài tập ?1
+Tập hợp D có 1 -phần tử
+ Tập hợp E có 2 phần tử
A = 0, 1, 2, 3.9, 10
+ tập hợp h có 11 phần tử
Làm BT ?2
+ Không có số tự nhiên x để
x +5 =2
Tuần : 2 Tiết : 4 Ngày soạn : Tên bài: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP - TẬP HỢP CON I – MỤC TIÊU : 1/- Kiến thức : Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử , có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào ? Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau 2/- Kỹ năng : HS biết tìm số phần tử cuả một tập hợp cho trước, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là là tập hợp con của tập hợp cho trước, biết sử dụng ký hiệu và C 3/- Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng và . Rèn luyện kỹ năng tìm tập hợp con cuả tập hợp cho trước II- CHUẨN BỊ : 1/- Đối với GV : Bảng phụ, giáo án, phấn màu , ghi sẵn đầu bài các bài tập 2/- Đối với HS : Ôn bài cũ xem trước bài mới III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Số phần tử cuả một tập hợp Ví dụ : A = m có 1 phần tử B = chó, mèo có 2pt C = a, 1, b,5 có 4pt N = 0,1... có vô số pt * Một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiểu phần tử cũng có tập hợp không có 1/- Hoạt động 1 : a/- Ổn định : Kiểm tra sĩ số b)- Kiểm tra bài cũ : Hãy viết tập các số chẵn nhỏ hơn 8 . Tậïp hợp này có bao nhiêu phần tử 2/- Hoạt động 2 : HĐ 2.1 : Nêu ví dụ vế tập hợp như SGK cho hs tìm xem trong mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử HĐ2.2 : Cho hs làm bài tập ?1 HĐ2.3 : Cho học sinh làm bài tập ?2 Học sinh lên bảng viết tập hợp Học sinh khác chú ý theo dõi để nhận xét Hs trả lời : tập hợp A có 5 phần tử Tập hợp B có 2 phần tử Tập hợp C có 100 phần tử tập hợp N có vô số phần tử Làm bài tập ?1 +Tập hợp D có 1 -phần tử + Tập hợp E có 2 phần tử A = 0, 1, 2, 3...9, 10 + tập hợp h có 11 phần tử Làm BT ?2 + Không có số tự nhiên x để x +5 =2 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH chưá phần tử nào _Tập hợp không chưá phần tử nào gọi là tập hợp rỗng Ký hiệu : 2.Tập hợp con Cho hai tập hợp A = a, b B = a,b,c d. * Nếu mọi phần tử cuả tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B Ký hiệu : A B HĐ2.4 : Giới thiệu khái niệm tập hợp rỗng và ký hiệu và đặt câu hỏi một tập hợp có bao nhiêu phần tử _Cho học sinh đọc phần chú ý SGK HĐ2.5 : Cho hs làm BT 17/121 sgk 3/ Hoạt động 3 : HĐ 3.1 : Vẽ hình 1 lên bảng Yêu cầu hs viết các tập hợp E và F HĐ 3.2 : Đặt câu hỏi em có nhận xét gì về 2 tập hợp E và F HĐ 3.3 : giới thiệu khái niệm tập hợp E là con cuả tập hợp F và đặt câu hỏi khi nào tập hợp A là tập hợp con cuả tập hợp B Cho hs đọc định nghĩa trong sgk HĐ 3.4: Cho hs làm bài tập ?2 HĐ3.5: Treo bảng phụ Cho M = a, b, c a) Viết các tên tập on của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử b) Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó vơí tập hợp M HĐ 3.6: treo bảng phụ Cho tập hợp A = x, y, m đúng hay sai trong các cách viết sau đây m A , O A , x A _ Một tập hợp có 1 hoặc nhiều phần tử ,có tập hợp có vô số phần tử nhưng cũng có tập hợp không chưá phần tử nào HS ghi bài vào tập . Làm BT 17/151 SGK a) tập hợp A có 21 phần tử b) B = B không có phần tử nào _ Viết các tập hợp E và F E = x, y F = c, d, x, y Mỗi phần tử thuộc E đều thuộc F _ Nếu mọi phần tử thuộc tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con cuả tập hợp B A B đọc là tập hợp A là tập hợp con cuả tập ợp B hoặc A chưá trong B hoặc B chưá A Làm BT a) A = a, b , B = b, c , C = a, c b) A M , B M , C M HS quan sát bài tập trên bảng phụ trả lời m A sai , O A sai, x A sai x, y A sai, x A đúng, y A Đúng Chú ý Hoạt động 4 - Củng cố cách sử dụng ký hiệu , chỉ mối quan hệ giưã phần tử và tập hợp chỉ mối quan hệ giưã 2 tập hợp _Gọi hs lên bảng làm BT ?3 HS làm BT M A , M B B A , A B NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Nếu A B , B A thì 2 tập hợp A và B gọi là bằng nhau Ký hiệu : A = B Luyện tập +BT 10 19 /13 A = 0,1,2, 3, 4,....9 B = 0,1, 2, 3, 4 B A +BT 20/13 a) 15 A b) 15 A c) 15, 24 = A Ta thấy A B , B A ta nói rằng A và B là 2 tập hợp bằng nhau + Ký hiệu A = B + Cho hs đọc chú ý trong SGK Hoạt động 5 : 1/- Một tập hợp có bao nhiêu phần tử _ Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B _Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B 2/- Cho hs làm các Bt 16, 18, 19, 20 Hoạt động 6 _Ôn kỹ nội dung bài học _ Làm BT 17 trang 13 SGK _ Chuẩn bị tiết sau " Luyện tập " _Đọc chú ý trong SGK và ghi vào tập Trả lời câu hỏi đưa vào nội dung bài học _Vận dụng kiến thức bài học để giải bài tập Bt 16 a) A có 1 phần tử , A = 20 b) B có 1 phần tử , B = 0 c) C có vô số phần tử , C = 0, 1... d) D = không có phần tử nào BT 17 a) Tập hợp A có 21 phần tử b) Không có phần tử nào BT 18 A = 0 không thể noí A là tập hợp rỗng
Tài liệu đính kèm: