A. Mục tiêu :
- HS hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử , có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào. HS hiểu được khái niệm tập hợp con, khái niệm hai tập hợp bàng nhau .
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp biết viết 1 vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng ký hiệu và
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng ký hiệu và
B. Chuẩn bị của GV và HS :
· Gv: bảng phụ ; phiếu học tập.
· HS: thực hiện theo phần hướng dẫn ở tiết trước.
C. Tiến trình bài dạy :
I. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Giải BT14 và BT 15c trang 10 SGK
* 2 HS : giải BT chuẩn bị.
II. Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài ghi
1) Số phần tử của một tập hợp
- Qua kiểm tra GV cho HS nhận xét số phần tử của mỗi tập hợp
- Nêu 1 số vd như trong SGK trang 12
- Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? GV kết luận ( SGK)
- Nhấn mạnh số phần tử của tập hợp C
qua đó giới thiệu tập hợp rỗng và ký hiệu
BT ?2
- Cho HS làm BT16/13 tại lớp
+ Gọi 2 HS lên bảng
+ Cả lớp cùng làm
2) Tập hợp con : (Kí hiệu )
- Cho 2 tập hợp E =
F =
- Hãy nhận xét các phần tử của tập hợp E có thuộc t/h F hay không ?
- GV kết luận như SGK và nêu kí hiệu :
- Cho HS làm bài tập 19 trang 13 cả lớp cùng làm
- Cho HS làm BT ?3
Cho 3 tập hợp : M =
A = ; B =
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên.
- GV giới thiệu hai tập hợp bằng nhau sau khi cho HS nhận xét số phần tử của 2 t/h A và B . - HS đứng tại chổ trả lời :
A: có 1 phần tử
B : có 6 phần tử
C : Không có phần tử nào
- HS tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp .
- HS nghiên cứu SGK trả lời
- Hs đọc chú ý ở SGK trang 12
- Hai HS lên bảng; cả lớp cùng làm
a) A = có 1 phần tử
b) B = có 1 phần tử
c) C = N có vô số phần tử
d) D= không có 1 phần tử nào
- HS đứng tại chổ trả lời :
- Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F.
HS nhắc lại định nghĩa tập hợp con
- 1 HS lên bảng trình bày
A=
B=
Vậy B A
- Hs đáp :
M A; M B; A B ;
B A
- HS đọc phần chú ý trang 13 SGK
I. Số phần tử của 1 tập hợp
- Một tập hợp có thể có 1 phần tử có nhiều phần tử, có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào .
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng, ký hiệu là: Ư
VD: A = {0} có 1 phần tử
B= {0;1;2;3;4} có 5 phần tử
C = N* có vô số phần tử
II. Tập hợp con:
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B .
- Kí hiệu : A B. A là tập hợp con của tập hợp B, B ⊃ A: B chứa A
VD: A = {0; 1;3;2}
B= {0;1;2;3;4}
Vậy: A B
III. Chú ý:
Nếu A B Và B A thì A và B Là 2 tập hợp bằng nhau kí hiệu: A = B.
Tuần II Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON . A. Mục tiêu : - HS hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử , có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào. HS hiểu được khái niệm tập hợp con, khái niệm hai tập hợp bàng nhau . - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp biết viết 1 vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng ký hiệu Ì và Ë - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng ký hiệu Ì vàË B. Chuẩn bị của GV và HS : Gv: bảng phụ ; phiếu học tập. HS: thực hiện theo phần hướng dẫn ở tiết trước. C. Tiến trình bài dạy : I. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Giải BT14 và BT 15c trang 10 SGK * 2 HS : giải BT chuẩn bị. II. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài ghi 1) Số phần tử của một tập hợp - Qua kiểm tra GV cho HS nhận xét số phần tử của mỗi tập hợp - Nêu 1 số vd như trong SGK trang 12 - Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? GV kết luận ( SGK) - Nhấn mạnh số phần tử của tập hợp C qua đóù giới thiệu tập hợp rỗng và ký hiệu f BT ?2 - Cho HS làm BT16/13 tại lớp + Gọi 2 HS lên bảng + Cả lớp cùng làm 2) Tập hợp con : (Kí hiệu Ì) - Cho 2 tập hợp E = F = - Hãy nhận xét các phần tử của tập hợp E có thuộc t/h F hay không ? - GV kết luận như SGK và nêu kí hiệu : - Cho HS làm bài tập 19 trang 13 cả lớp cùng làm - Cho HS làm BT ?3 Cho 3 tập hợp : M = A = ; B = Dùng kí hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên. - GV giới thiệu hai tập hợp bằng nhau sau khi cho HS nhận xét số phần tử của 2 t/h A và B . - HS đứng tại chổ trả lời : A: có 1 phần tử B : có 6 phần tử C : Không có phần tử nào - HS tìm số lượng các phần tử của mỗi tập hợp . - HS nghiên cứu SGK trả lời - Hs đọc chú ý ở SGK trang 12 - Hai HS lên bảng; cả lớp cùng làm a) A = có 1 phần tử b) B = có 1 phần tử c) C = N có vô số phần tử d) D= f không có 1 phần tử nào - HS đứng tại chổ trả lời : - Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F. HS nhắc lại định nghĩa tập hợp con - 1 HS lên bảng trình bày A= B= Vậy B Ì A Hs đáp : M A; M B; A B ; B A HS đọc phần chú ý trang 13 SGK I. Số phần tử của 1 tập hợp - Một tập hợp có thể có 1 phần tử có nhiều phần tử, có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào . - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng, ký hiệu là: Φ VD: A = {0} có 1 phần tử B= {0;1;2;3;4} có 5 phần tử C = N* có vô số phần tử II. Tập hợp con: - Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B . - Kí hiệu : A Ì B. A là tập hợp con của tập hợp B, B ⊃ A: B chứa A VD: A = {0; 1;3;2} B= {0;1;2;3;4} Vậy: A Ì B III. Chú ý: Nếu A Ì B Và B Ì A thì A và B Là 2 tập hợp bằng nhau kí hiệu: A = B. III. Củng cố : + Cho HS làm BT 18, 20 trang 13 SGK + Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài . IV. Hướng dẫn học tập ở nhà: Làm bài tập 17 Hãy tìm số phần tử của mỗi tập hợp A = B = Gv hướng dẫn Hs tính số phần tử của 1 tập hợp : - T/h các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử - T/h các số chẳn từ a đến b có ( b – a):2+1 phần tử - T/h các số lẽ từ m đến n có : (n – m ):2 + 1 phần tử V. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: