I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:Hs hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
Kĩ năng:HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu và
Thái độ:Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và
II. CHUẨN BỊ:
• GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập.
• HS: Oân tập các kiến thức cũ.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH:
1/. Ổn định:
2/. Kiểm tra bài cũ:
+ GV nêu câu hỏi:
HS1:
a/ Chữa bài tập số 19 SBT
a/ Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số.
HS2:
Làm bài tập 21 SBT. Hỏi thêm: Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử.
Bài tập 19 SBT
a/ 340 ; 304 ; 430 ; 403
b/ = a.1000 + b.100 + c.10 + d
Bài tập 21 SBT
a/ A= 16 ; 27 ; 38 ; 49
có 4 phần tử
b./ B = 41 ; 82 có 2 phần tử
c/ C= 59; 68 có hai phần tử
Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP TẬP HỢP CON Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: Kiến thức:Hs hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. Kĩ năng:HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu và Thái độ:Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập. HS: Oân tập các kiến thức cũ. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH: 1/. Ổn định: 2/. Kiểm tra bài cũ: + GV nêu câu hỏi: HS1: a/ Chữa bài tập số 19 SBT a/ Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số. HS2: Làm bài tập 21 SBT. Hỏi thêm: Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử. Bài tập 19 SBT a/ 340 ; 304 ; 430 ; 403 b/ = a.1000 + b.100 + c.10 + d Bài tập 21 SBT a/ A= 16 ; 27 ; 38 ; 49 có 4 phần tử b./ B = 41 ; 82 có 2 phần tử c/ C= 59; 68 có hai phần tử 3-Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài giảng Hoạt động 1: Gv nêu ví dụ về tập hợp như SGK: Cho các tập hợp A= 5 ; B = x, y C = 1; 2; 3; ..; 100 N= 0; 1 ; 2; 3. Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử. + GV yêu cầu HS làm bài tập ?1 GV yêu cầu HS làm ?2 Tìm số tự nhiên x mà x+ 5 = 2 HS: Không có số tự nhiên x nào mà x+5 = 2 GV giới thiệu: Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào? Ta gọi A là tập hợp rỗng Kí hiệu A= Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào? GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK GV cho HS làm Bài tập 17 SGK. Hoạt động 2: x y c d F E GV: Cho hình vẽ sau ( dùng phấn viết hai phần tử x, y) GV: Cho hình vẽ sau ( dùng phấn viết hai phần tử x, y) Hãy viết các tập hợp E, F? Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F? + GV: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F, ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK GV giới thiệu kí hiệu A là tập hợp con của B Kí hiệu : A B hoặc B A Đọc là : A là tập hợp con của B Hoặc : A chứa trong B B chứa A Bài tập ( bảng phụ) Cho M = a, b, c a/ Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có hai phần tử b/ Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M Bài tập : Cho tập hợp A = x, y , m . Đúng hay sai trong các cách viết sau đây: mA; 0A; xA x, y A ; x A; y A + GV: Củng cố cách sử dụng các kí hiệu qua bài tập “ đúng , sai” -Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp - Kí hiệu chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp. Gọi một HS lên bảng làm bài tập ?3 Ta thấy BA; AB ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau Kí hiệu A = B GV yêu cầu HS đọc chú trong SGK Số phần tử của một tập hợp: Tập hợp A có một phần tử Tập hợp B có hai phần tử Tập hợp C có 100 phần tử Tập hợp N có vô số phần tử. ?1 Tập hợp D có một phần tử Tập hợp E có hai phần tử H= 0; 1 ; 2 ; 3; 4 ; 5 ; 6; 7; 8 ; 9 ; 10 Tập hợp H có 11 phần tử ?2 Không có số tự nhiên x nào mà x+ 5 = 2 Chú ý : SGK/12 Bài tập 17: a/ A= 0; 1; ; 3;.; 19; 20 tập hợp A có 21 phần tử. b/ B = ; B không có phần tử nào. 2-Tập hợp con: E = x, y F = x, y, c, d Định nghĩa: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. A= ; B = C= a, c b/ AM BM C M mA ( sai); 0A( sai) ; xA ( sai) x, y A ( sai) x A( đúng); y A ( đúng) ?3 MA; MB; BA; AB Chú ý: SGK/13 4-Củng cố và luyện tập: GV yêu cầu HS nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp: Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B? Cho HS làm bài tập 16, 18, 19, 20 /SGK 5-Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học kĩ bài đã học. BTVN: 29 33 tr.7 SBT Xem trước các bài tập ở phần luyện tập và chuẩn bị tiết sau học V- RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: