Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4, Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4, Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)

I/ Mục tiêu:

- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. Hiêu được khái niệm tập hơp con, hai tập hợp bằng nhau.

- Biết tìm số phần tử của một tập hợp,kiểm tra một tập hợp có phải là con của tập hợp đã cho hay không, biết viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng kí hiệu ,,.

II/ Chuẩn bị:

GV: phấn màu, bảng đầu bài các bài tập.

HS: ôn tập các kiến thức cũ.

III/ Tiến trình tiết dạy:

1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ

 HS: +) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và không vượt quá 8.

 +) Làm bài tập 21.

 GV(h): Mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?

3.Bài mới:

Nội dung Hoạt động giữa thầy và trò

1.Số phần tử của một tập hợp.

 Cho các tập hợp A={ 6 }

 B={ x, y }

 C={ 1, , 200}

 N={ 0, 1, }

*) Một tập hợp có thể có một phần tử, có thể có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.

 *) Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng. Ký hiệu .

VD: Tập hợp các số tự nhiên x mà x+5=2 là tập hợp rỗng.

 GV: Nêu các ví dụ về tập hợp.

H: Mỗi tập hợp bên có bao nhiêu phần tử.

HS: làm ?1.

HS: làm ?2. Tìm số tự nhiên x mà x+5=2?

GV giới thiệu: tập hợp A các số tự nhiên x mà x+5=2 thì không có phần tử nào. Ta gọi

A là tập hợp rỗng. Ký hiệu A = .

H: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiê phần tử?

GV cho hs làm bài tập 17 để củng cố.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4, Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con - Năm học 2009-2010 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1 Ngày soạn:
Tiết: 4 Ngày dạy:
 §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP.TẬP HỢP CON.
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. Hiêûu được khái niệm tập hơp con, hai tập hợp bằng nhau. 
- Biết tìm số phần tử của một tập hợp,kiểm tra một tập hợp có phải là con của tập hợp đã cho hay không, biết viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng kí hiệu ,,E.
II/ Chuẩn bị:
GV: phấn màu, bảng đầu bài các bài tập.
HS: ôn tập các kiến thức cũ.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
 HS: +) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và không vượt quá 8.
 +) Làm bài tập 21.
 GV(h): Mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?
3.Bài mới:
Nội dung
Hoạt động giữa thầy và trò
1.Số phần tử của một tập hợp.
 Cho các tập hợp A={ 6 }
	B={ x, y }
	C={ 1, , 200}
	N={ 0, 1, }
*) Một tập hợp có thể có một phần tử, có thể có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
 *) Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng. Ký hiệu E.
VD: Tập hợp các số tự nhiên x mà x+5=2 là tập hợp rỗng. 
GV: Nêu các ví dụ về tập hợp.
H: Mỗi tập hợp bên có bao nhiêu phần tử.
HS: làm ?1.
HS: làm ?2. Tìm số tự nhiên x mà x+5=2?
GV giới thiệu: tập hợp A các số tự nhiên x mà x+5=2 thì không có phần tử nào. Ta gọi
A là tập hợp rỗng. Ký hiệu A = E. 
H: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiê phần tử?
GV cho hs làm bài tập 17 để củng cố.
2. Tập hợp con.
 .3 .5 
.
	F
.1 .2
 	E
E= { 1, 2}
F= { 1, 2, 3, 5}.
*) Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là con của tập hợp B. Ký hiệu: AB hoặc BA.
Đọc: A là tập hợp con của tập hợp B hoặc tập hợp A được chứa trong tập hợp B hoặc B chứa A.
VD: E F, với E, F là các tập hợp như trên.
GV vẽ hình, dùng phấn màu viết hai phần tử 1 và 2.
GV(h): +) Hãyviết tập hợp E và E?
+) Em có nhận xét gì về các phần tử của tập hợp E và F?
GV chốt lại: tập hợp E là con của tập hợp F.
GV(h):Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B?
GV cho hs làm ?3 để củng cố.
GV giới thiệu hai tập hợp bằng nhau.
HS nhắc lại chú ý trong sgk.
4. Củng cố: - Số phần tử của một tập hợp
 - Tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
5. Dặn dò: Về nhà học bài và làm các bài tập 18, 19, 20, 21, 22, 23 (sgk); 29, 30, 33, 39, 40 (sbt).
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................
	.....................................................................................................
	.....................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc6.4.doc