I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được:
1, Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào; hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2, Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viếtmột vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu và .
3, Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và .
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
· Giáo viên: Phấn màu, Sách giáo khoa.
· Học sinh: Phiếu học tập, chuẩn bị bài.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1, Ổn định lớp: (1 phút)
2, Kiểm tra bài cũ: (6)
HS 1: Dùng 3 chữ số 0,1,2 viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số khác nhau. Viết giá trị của số trong hệ thập phân.
Đáp án: 120; 210; 102; 201
=a.1000+b.100+c.10+d
HS 2: Làm BT 15/Sgk.
a) Đọc các sốLa mã XIV; XXVI
b) Viết các số sau bằng chữ số La Mã: 17; 25
c) Cho hình vẽ VI=V – I . hãy chuyển chỗ một que diêm để được kết quả đúng.
Đáp án: a) mười bốn, hai mươi sáu.
b) XVII; XXV
c) IV=V – I ; V=VI – I ; VI – V = I
3, Bài mới:
Tiết 4: §4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. Ngày soạn:17/8/08 TẬP HỢP CON I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 1, Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào; hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. 2, Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viếtmột vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu Ì và Ỉ. 3, Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu Ỵ và Ì. II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI: Giáo viên: Phấn màu, Sách giáo khoa. Học sinh: Phiếu học tập, chuẩn bị bài. III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định lớp: (1 phút) 2, Kiểm tra bài cũ: (6’) HS 1: Dùng 3 chữ số 0,1,2 viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số khác nhau. Viết giá trị của số trong hệ thập phân. Đáp án: 120; 210; 102; 201 =a.1000+b.100+c.10+d HS 2: Làm BT 15/Sgk. Đọc các sốLa mã XIV; XXVI Viết các số sau bằng chữ số La Mã: 17; 25 Cho hình vẽ VI=V – I . hãy chuyển chỗ một que diêm để được kết quả đúng. Đáp án: a) mười bốn, hai mươi sáu. b) XVII; XXV c) IV=V – I ; V=VI – I ; VI – V = I 3, Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Số phần tử của một tập hợp: Ví dụ: ?1 ?2 Chú ý: (Sgk) Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 2. Tập hợp con: AÌ B Û Với mọi x Ỵ A thì x Ỵ B Ví dụ: E = íx, yý F = íx, c, y, dý E Ì F * Chú ý: A = B Û AÌ B và BÌA 1) GV: nêu vài tập hợp có số phần tử khác nhau,ví dụ như Sgk . Hỏi: hãy tìm số phần tử của mỗi tập hợp, từ đó rút ra kết luận. HS: trả lời và rút ra kết luận Củng cố: làm ?1 Sgk – GV: nêu ?2 Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2 – HS: Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2. – GV: nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập rỗng. – HS: đọc phần chú ý Sgk. GV: giới thiệu ký hiệu tập hợp rỗng Ỉ Cho HS đọc lại phần đóng khung trong SGK và ghi vào vở. Củng cố: làm bài tập 17 Sgk. 2) GV: nêu ví dụ 2 tập hợp E và F trong Sgk. Cho HS kiểm tra mỗi phần tử của tập hợp E có thuộc tập hợp F hay không? Từ đó giới thiệu tập hợp con, kí hiệu, cách đọc. – GV: yêu cầu HS minh hoạ 2 tâp hợp trên bằng sơ đồ Ven. .x .y .c .d . HS: E F Củng cố: Cho tập hợp M = ía, c, bý a) Viết tập hợp con của tập hợp M và có một phần tử. b) Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M. – GV lưu ý HS: + Phải viết íaý Ì M chứ không được viết aÌ M. + Kí hiệu Ỵ , Ï diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, còn kí hiệu Ì diễn tả quan hệ giữa hai tập hợp. Do đó ta viết a Ỵ M, íaý Ì M Củng cố: làm ?3 à giới thiệu hai tập hợp bằng nhau. 4, Củng cố và hướng dẫn tự học: a) Củng cố: HS làm bài tập 16 Sgk. b) Hướng dẫn tự học: Bài vừa học - Xem lại toàn bộ bài học. - Học thuộc: chú ý số phần tử của một tập hợp, khái niệm tập hợp, tập hợp bằng nhau. BTVN: 18, 19, 20/Sgk Bài sắp học: Tiết 5: LUYỆN TẬP Giải các bài tập: 21, 22, 23, 24 để chuẩn bị cho tiết sau. 5, Bổ sung: Cho tập hợp A = {1;2;3}. Trong cách viết sau cách viết nào đúng cách viết nào sai? 1A; {1}A; 3A; {2;3}A
Tài liệu đính kèm: