Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 38 đến 44 - Năm học 2006-2007 - Hoàng Văn Phúc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 38 đến 44 - Năm học 2006-2007 - Hoàng Văn Phúc

I. Mục tiêu:

Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh trong chương I.

- Kỷ năng thực hiện 5 phép tính.

- Kỷ năng tìm số chưa biết từ 1 biểu thức, từ 1 số cho trước.

- Kỷ năng về giải bài tập về tính chia hết - Số nguyên tố.

- Kỷ năng áp dụng KT về ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào bài toán thực tế.

II. Đề ra:

Bài 1: a) Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.

 b) Điền chữ số vào dấu * để số 3 * 5 chia hết cho 9

Bài 2: Tìm số tự nhiên x biết

 a) 2x - 138 = 2 3. 3 2

 b) 42 . x = 39 . 42 - 37 . 42

 

doc 15 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 38 đến 44 - Năm học 2006-2007 - Hoàng Văn Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Hoạt động 3: Củng cố
	Giáo viên cho lớp hệ thống lại các kiến thức đã vận dụng để giải các bài tập trên, yêu cầu ghi nhớ.
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lý thuyết từ câu 5 đến câu 10
- Làm bài tập 164; 165; 166; 167 SGK
 Bài 203; 204; 208; 210 SBT
	 Hướng dẫn bài tập 169: ? số chia cho 5 dư 4 có tận cùng là bao nhiêu?
	? số này không chia hết cho 2 nên có thể tận cùng là 4 được không ? Vậy số có tận cùng là 9 mà chia hết cho 7 là số nào ? Từ đó suy ra số vịt cần tìm. 
	Thứ 2, ngày 28 tháng 11 năm 2006
Tiết 38
ôn tập chương I ( tiết 2)
I. Mục tiêu
- Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về tính chất chia hết của 1 tổng
 - Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 cho 9, và số nguyên tố, hợp số, ƯCLN, BCNN.
- Học sinh vận dụng vào giải các bài tập
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
HS : SGK, bảng nhóm
GV : Bảng phụ, (Về dấu hiệu chia hết - cách tìm ƯCLN, BCNN)
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Ôn phần lý thuyết
 ? Phát biểu và nêu dạng tổng quát 2 tính chất chia hết của 1 tổng?
GV dùng bảng 2 để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2; cho 3; cho 5 và cho 9
 ? Nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2; cho 3; cho 5 và cho 9 ?
 GV kẻ thêm 4 ô tiếp theo để cho học sinh lần lượt lên điền các câu trả lời từ 7 đến 10.
 ? Số nguyên tố là gì ?
 ? Hợp số là gì ?
 ? Thế nào là các số nguyên tố cùng nhau ? 
 ? ƯCLN của 2 hay nhiều số là gì ? 
 ? BCNN của 2 hay nhiều số là gì ? 
 ? Cách tìm ƯCLN ? BCNN ?
 GV treo bảng 3 cho HS điền vào bảng.
Hoạt động 2: Bài tập 
 GV viết đề bài vào bảng phụ, cho 2 học sinh lên bảng điền vào ô trống. Sau đó yêu cầu giải thích.
 Cả lớp nhận xét và bổ sung sai sót (nếu có)
 ? Đọc bài 166 xác định yêu cầu của đề bài
a) 84 x 
 180 x x tập hợp nào ?
 ƯCLN(84; 180) =?
 Do x > 6 A = ?
 Gọi học sinh khác làm bài b
 B = ( x N/ x 12; x 15
 Và x 18 và 0 < x < 300)
 Gọi học sinh đọc bài 167
 Vì số sách xếp vào bó 10 quyển, 12 quyển và 15 quyển đều vừa đủ.
 Vậy số sách đó như thế nào ?
 ? Gọi a là số sách thì a tập nào 
1. Tính chất chia hết của 1 tổng:
T/C 1: a m
 b m (a + b) m
T/C 2: a m
 b m (a + b) m
 (a; b; m N, m 0)
2. Dấu hiệu chia hết: 
chia hết cho
Dấu hiệu
2
Chữ số tận cùng là chữ số chẵn
5
Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
3
Tổng các chữ số chia hết cho 3
9
Tổng các chữ số chia hết cho 9
 Số nguyên tố là số tự nhiên > 1 chỉ có 2 ước số là 1 và chính nó.
 Hợp số là số tự nhiên > 1 có nhiều hơn 2 ước.
 2 hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.
 ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của chúng. 
 BCNN của 2 hay nhiều số là số nhỏ nhất trong tập hợp các BC của chúng 
3. Cách tìm ƯCLN, BCNN: 
Bài tập 165: 
 ẽ
 Cho P là tập hợp số nguyên tố. Điền kí hiệu và vào ô trống.
 a) 747 P Vì 747 9
 97 P
 ẽ
 b) 235 P Vì 235 5
 ẽ
 c) a = 835 . 123 + 318 P
 Vì a 3 và a > 3
 ẽ
 d) b = 5. 7.11+ 13. 17 P
 Vì b tổng của 2 số lẻ sẽ là số chẵn và b > 2
 e) c = 2. 5. 6 – 2. 29 = 2 P
 Bài tập 166: 
 Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phân tử
 a) A = ( x N/ 84 x; 180 x; và x > 6 )
 	x ƯC(84; 180)
 ta có 84 = 2 2. 3. 7 180 = 2 2. 3 2
 ƯCLN(84; 180) = 2 2. 3 = 12
 ƯC( 84; 180) = ( 1; 2; 3; 4; 6; 12) 
 và x > 6 A = { 12 }
 b) x BC( 12; 15; 18) 
12 = 2 2.3
15 = 3. 5 BCNN( 12; 15; 18) = 2 2.3 2. 5 
18 = 2. 3 2 = 180
 BC(12; 15; 18) = { 0;180; 360; 540; ...}
 Và 0 < x < 300 B = {180}
Bài 167:
 Gọi số sách là a (150 a 100) 
 Vì số sách a 10, a 12, a 15 
 a BC (10; 12; 15 )
 Ta có BCNN( 10; 15; 12) = 60 
 BC(12; 15; 10) = B(60) ={ 0; 60; 120; 180;...}
 Do 150 a 100 và a BC (10; 12; 15 )0
 a = 120 Vậy số sách là 120 quyển
	3. Hoạt động 3: Có thể em chưa biết
	Giáo viên giới thiệu cho lớp kiến thức này sẽ vận dụng nhiều khi giải các bài tập.
1. Nếu a m 	
 a n a BCNN( m, n)
	Ví dụ: 
 a 4, a 6 a BC (4; 6 ) a {0; 12; 24 } a BCNN( 4, 6)
2. Nếu a.b c
 (b, c) =1 a c
 Ví dụ: 
 a.3 4; và UCLN(3, 4) = 1 a 4
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn kỹ lý thuyết
 - Làm lại các bài tập đã chữa, làm BT 204 đến 211 SBT.
Thứ 2, ngày 05 tháng 11 năm 2006
Tiết 39 
Kiểm tra chương I ( 1tiết)
I. Mục tiêu: 
Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh trong chương I.
- Kỷ năng thực hiện 5 phép tính.
- Kỷ năng tìm số chưa biết từ 1 biểu thức, từ 1 số cho trước.
- Kỷ năng về giải bài tập về tính chia hết - Số nguyên tố.
- Kỷ năng áp dụng KT về ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào bài toán thực tế.
II. Đề ra: 
Bài 1: a) Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.
 b) Điền chữ số vào dấu * để số 3 * 5 chia hết cho 9
Bài 2: Tìm số tự nhiên x biết
 	a) 2x - 138 = 2 3. 3 2
 	b) 42 . x = 39 . 42 - 37 . 42
Bài 3: Điền dấu "x" vào ô trống thích hợp.
Câu
Đúng
 Sai
a) Một số chia hết cho 5 thì tận cùng là 0
b) Một số có chữ số tận cùng là 5 thì chia hết cho 5
c) Số chia hết cho 2 là hợp số
d) Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 3 thì tổng không chia hết cho 3.
e) Nếu 1 thừa số của tích chia hết cho 6 thì tích chia hết cho 6
 	Bài 4: Tìm số tự nhiên x biết x 8 ; x 10 ; x `15 và 1000 x 2000
Bài 5: Một trường hợp tổ chức cho khoảng từ 700 đến 800 học sinh đi tham quan bằng ô tô. Tính số học sinh đi tham quan biết rằng nếu xếp 40 người hay 45 người vào 1 xe đều không dư 1 ai.
Bài 6: Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên thì tích (n+ 4)(n+ 7) là số chẵn./.
III. Đáp án và biểu điểm:
Bài 1: (2 điểm)
a) Phát biểu đúng dấu hiệu chia hết cho 9 ( 1 điểm)
b) Để 3*5 9 thì ( 3 + * + 5 ) 9 hay 8 + * 9
Vì * là chữ số nên *ẻ {1} (1 điểm)
Bài 2: (2điểm) Câu a (1điểm) Câu b (1điểm)
a) 2x - 138 = 2 3.3 2	b) 42x = 39 . 42 - 37. 42
 2x - 138 = 8. 9	 42x = (39 - 37) . 42
 2x - 138 = 72 	 42x = 2. 42
 2x = 72 + 138	 x = 2. 42 : 42 = 2
 2x = 210 
ị x = 210 : 2 = 150
Bài 3: (2 điểm) Điền dấu "x" vào ô trống thích hợp.
Câu
Đúng
 Sai
a) Một số chia hết cho 5 thì tận cùng là 0
x
b) Một số có chữ số tận cùng là 5 thì chia hết cho 5
x
c) Số chia hết cho 2 là hợp số
x
d) Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 3 thì tổng không chia hết cho 3.
x
e) Nếu 1 thừa số của tích chia hết cho 6 thì tích chia hết cho 6
x
 Bài 4: (1,5 điểm)
 Vì x 10 ; x 12; x 15 ị x ẻ BC(8; 10; 15)
BCNN(8; 12; 15) = 120 
ị BC(8; 12; 15) = B(120) = {0; 120; 240; 360; 480; 600; 720; 840; 960; 1080; 1200; 1320; 1440; 1560; 1680; 1800; 1920; 2040; ....} (1 điểm)
Vì 1000 x 2000
 ị x ẻ {1080; 1200; 1320; 1440; 1560; 1680; 1800; 1920; ....} (0,5 điểm)
Bài 5: (1,5điểm)
Gọi số học sinh của trường là a thì a ẻBC(40; 45)
	40 = 2 3. 5; 45 = 3 2. 5 
BCNN( 40 ; 45) = 2 3. 3 2. 5 = 360
BC(40; 45) = {0; 360; 720; 1080; ...} (1 điểm)
Vì 700 a 800 ị a = 720
Vậy số học sinh đi tham quan là 720 em. (0,5 điểm)
Bài 6: (1 điểm)
n là số tự nhiên nên n có thể là chẵn hoặc lẽ.
	Nếu n chẵn thì n + 2 chẵn ị (n + 2)(n + 5) 2
	Nếu n lẽ thì n + 5 chẵn ị (n + 2) (n +5 ) 2
Vậy trong mọi trường hợp thì (n+ 2) (n + 5) là 1 số chẵn
Từ (1) và (2) => a’b’ = 90. Ta có các trường hợp sau:
a’
1
2
5
9
=>
a
10
20
50
90
b’
90
45
18
10
b
900
450
180
100
Bài 4: (1 điểm)
n là số tự nhiên nên n có thể là chẵn hoặc lẽ.
	Nếu n chẵn thì n + 2 chẵn ị (n + 2)(n + 5) 2
	Nếu n lẽ thì n + 5 chẵn ị (n + 2) (n +5 ) 2
Vậy trong mọi trường hợp thì (n+ 2) (n + 5) là 1 số chẵn
	Thứ 7, ngày 02 tháng 12 năm 2006
 Chương III: Số nguyên
Tiết40: Làm quen với số nguyên âm
I. Mục tiêu:
 	- Học sinh biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập hợp N thành tập hợp số nguyên.
- Học sinh nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm, các ví dụ thực tiễn. Học sinh biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
- Rèn luyện khả năng liên hệ thực tế về toán học cho học sinh.
II. Phương tiện dạy học:
- SGK - Thước kẻ, phấn màu. - Nhiệt kế to có chia độ âm (H31).
- Bảng ghi nhiệt độ các thành phố.- Bảng vẽ 5 nhiệt kế (H35)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động1: Đặt vấn đề và giới thiệu về chương II
GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu thực hiện	
	4 + 6 =?	4. 6 = ?	4 - 6 = ?	4 - 6 không có KQ trong N
 	GV để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được người ta phải đưa vào 1 loại số mới: Số nguyên âm, các số nguyên âm cùng với số tự nhiên tạo thành 1 tập hợp gọi là tập hợp các số nguyên.
 Hoạt động 2: Giới thiệu sơ lược và nêu một số ví dụ về số nguyên âm.
 GV cho HS quan sát và giới thiệu 
về các nhiệt độ trên 00C, trên 00C,
dưới 00C ghi trên nhiệt kế;
 ?1
GV giới thiệu về các số nguyên âm như -1, -2, -3, .... và cách đọc (2 cách)
 cho HS làm bài tập SGK 
và giải thích ý nghĩa của các số đo nhiệt độ các thành phố.
 GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao với qui ước độ cao mực nước biển là 0m.
 Độ cao TB của cao nguyên Đắc Lắc (600m) và độ cao TB của thềm lục địa VD(- 65m)
 ?2
 Cho HS làm bài tập 
 Ví dụ 3:
 Giới thiệu các cách nói khác nhau của có và nợ.
Ví du 3: Có và nợ
+ Ông A có 10 ngàn đồng
+ Ông A nợ 10 ngàn đồng có thể nói: Ông A có - 10 ngàn đồng
 ?3
 Cho học sinh làm bài tập
 ? đọc, giải thích ý nghĩa các con số ?
 Hoạt động 2: Giới thiệu trục số.
 ? vẽ tia số, giới thiệu tia số phải có gốc, chiều, đơn vị.
 Giáo viên vẽ tia đối của các tia số và ghi các số -1, -2,-3........ Từ đó giới thiệu gốc, chiều, dương, âm của trục số,
 ?4
 Bài tập 
1. Các ví dụ: 
VD1: 
 Đọc các số ghi trên nhiệt kế 
00C; 100C; 400C; -100C; -200c.
 Đọc các số nguyên âm:
 - 1; - 2; - 3; - 4 ...............
Có 2 cách đọc: Trừ 1, trừ 2, trừ 3, trừ 4....... Hoặc : âm 1, âm 2, âm 3, âm 4
 ?1
Bài tập: 
Nóng nhất: Thành phố Hồ Chí Minh
Lạnh nhất Matxicơva.
 ?2
Ví dụ Học sinh đọc độ cao của núi Phaxiphăng, của đáy vịnh Cam Ranh
 BT: Độ cao của đỉnh Êvơret là 8848 nghĩa là đỉnh Evơret cao hơn mực nước biển 8848m
 Độ cao của đáy vực Marian là -1154 m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước biển là 1154m
 ?3
 Bài tập : 
 Ông Bảy có -150.000đ (âm 150.000đ) nghĩa là ông Bảy nợ 150.000
 Bà Năm có 200.000đ
 Cô Ba có -30.000đ (âm 30.000đ) là cô Ba còn nợ 30.000đ
2. Trục số:
 -3 -2 -1 0 1 2 3
 ?4
- Điểm 0 (không) được gọi là điểm gốc của trục. Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều từ trái sang phải gọi là chiều âm.
 Bài tập: 
 Điểm A: -6, Điểm B : -2; 
 Điểm C: 1 Điểm D: 5
3. Hoạt động 3: Củng cố
	Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào ? cho ví dụ. Cho học sinh làm tại lớp bài tập 1,4,5 theo nhóm, 2 học sinh đại diện nhóm trình bày.
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK, vẽ thành thạo trục số
- BTVN số 3 SGK,BT1 -> 8 SBT
Thứ 2, ngày 04 tháng 12 năm 2006
Tiết 41:
Tập hợp các số nguyên 
I. Mục tiê ... 
 Z = . ...; -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3; ....
 Chú ý: 
 Số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương.
 Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a.
VD: Điểm biểu diễn số nguyên -2 gọi là điểm -2 (hay điểm âm 2)
 ?1
Bài tập:
Điểm D cách M là 1 km về phía nam
 C cách M là 4 km về phía Bắc
 B cách M là 2km về phía Nam.
 E cách M là 2 km về phía Nam
Số biểu thị điểm D là -1km, điểm C là + 4km, điểm E là - 4km, điểm B là 2km
 ?2
 Bài tập 
 Nếu chọn điểm A làm gốc thì trong mỗi trường hợp chú ốc sên cách 1 khoảng là: a) a + 1 m
 ?3
 b) b + 1 m
 Bài tập 
 Đáp số 2 trường hợp là như nhau nhưng thực tế lại khác nhau.
a. Trường hợp a chú ốc sên cách A 1m về phía trên.
b. Trường hợp b chú ốc sên cách A 1m về phía dưới
nên a + 1 , b –1
2. Số đối:
 Trên trục số những điểm cách đều điểm 0 nằm về 2 phía của 0 gọi là 2 số đối nhau.
 VD: -1 và 1, -2 và 2
 ?4
BTập Số đối của 7 là -7
 Số đối của 3 là -3
 Số đối của 0 là 0
3. Hoạt động 4: Củng cố:
Cho học sinh làm bài tập 6 (- 4 ẻ N (sai) )
Gọi học sinh trả lời bài tập 7, 1 học sinh lên bảng làm.
4.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập 12 - 16, sách Bài tập toán 6
Thứ 3, ngày 05 tháng 12 năm 2006
Tiết 42: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
I. Mục tiêu: 
Học sinh so sánh 2 số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, biết so sánh 2 số nguyên dựa vào vị trí của chúng trên tia số. 
Rèn luyện tính chính xác của học sinh khi áp dụng quy tắc.
II. Phương tiện dạy học: 
Mô hình một trục số nằm ngang
Bảng phụ ghi chú ý (trang 71, nhận xét trang 72)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1 Bài cũ:
 Tập hợp Z các số nguyên gồm những loại số nào ? Viết ký hiệu? 
Học sinh vẽ 2 tia số, biểu diễn các số tự nhiên trên tia số 
 So sánh 2 số 3 và 7 ? nhận xét vị trí 2 điểm biểu diễn 2 số đó trên tia số? giáo viên giới thiệu bài mới.
2. Bài mới:
 ?1
 Hoạt động 2 Tìm hiểu cách so sánh 2 số nguyên
 Tương tự bài cũ , làm bài tập 
 Giáo viên treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn bài 1
 Cho học sinh lên bảng điền câu b,c
 ? Kết luận gì trên tập hợp Z ?
 ? Số nguyên a là số liền sau của số nguyên b khi nào?
 ? Cho vi dụ: 
 ?2
 Cho học sinh làm bài tập 
 Học sinh trả lời từng câu, giáo viên ghi lên bảng.
 ? Qua bài tâp 2 hãy nên nhận xét ?
 Hoạt động 3: Tìm hiểu về giá trị tuyệt đối
 Giáo viên treo hình vẽ ( H 43) lên bảng cho học sinh quan sát.
 ? Số 3 và -3 là 2 số như thế nào? khoảng cách từ 3 đến điểm 0 và từ -3 đến 0 như thế nào ? => giới thiệu : | a | 
 Rút ra các nhận xét ở SGK và cho ví dụ:
 ?4
 Bài tập 
1. So sánh 2 số nguyên:
 ?1
 a. Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5 nhỏ hơn -3 và viết –5 < -3
 b. Điểm 2 nằm bên phải điểm -3 nên 2 > -3.
 c. Điểm -2 nằm bên trái điểm 0 nên – 2 < 0.
 Nếu trên trục số điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
 Chú ý: Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a<b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b. Ta cũng nói a là số liền trước của b.
VD: -5 là số liền trước của –4
 ?2
Bài tập So sánh:
a) 2 và 7 2 < 7
b) -2 và -7 - 2 >-7
c) -4 và 2 - 4 < 2
d) -6 và 0 - 6 < 0
 Nhận xét: 
 Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0, mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.
 Số nguyên âm nhỏ hơn mọi số nguyên dương.
2. Giá trị tuyệt đối của số nguyên.
 Khoảng cách từ điểm đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a ký hiệu: | a | 
 ?3
 Bài tập Đọc giá trị tuyệt đối của a
Ví dụ: | 12 | = 12, | -14| = 14, | 0| = 0
Nhận xét: | a| = a nếu a > 0
 | a| = - a nếu a < 0
 a | b| 
 | a| = | -a| 
 ?4
Bài tập Tìm giá trị tuyệt đối:
|3| = 3; | 1| = 1; | -1| = 1; | -5| = 5;
| 5| = 5; | -3| = 3; | 2| = 2
3. Hoạt động 4: Củng cố:
 Cho học sinh làm bài tập 11,12,13 (SGK)
Qua bài học để so sánh 2 số nguyên ta có mấy cách (vị trí trên trục số, so sánh với số 0, 2 số nguyên âm thì còn có cách so sánh 2 giá trị tuyệt đối của chúng.
4.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học sinh làm theo SGK
Làm bài tập 14-19 SGK
BT dành cho học sinh khá và giỏi
Tìm x ẻ N biết 
a) | x| < 5
 b)-5 < | x| + 3 < 8
Thứ 7, ngày 09 tháng 12 năm 2006
Tiết 43: 
 Luyện tập
I- Mục tiêu: 
Thông qua việc giải bài tập củng cố lại kiến thức về thứ tự các số nguyên; khái niệm về 2 số đối nhau, giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Rèn luyện kỹ năng tính toán, trình bày, diễn đạt một bài toán.
II- Phương tiện dạy học: 
SGK., bảng phụ ghi sẵn đề ra một số bài tập
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: 1. Bài cũ
? Khi nào thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b ? So sánh -35 và -22 ? Làm bài tập 12b.
? Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên a ? để so sánh 2 số nguyên âm ta có thể so sánh bằng mấy cách. Làm bài tập 15 trang 73.
Hoạt động 2: Luyện tập
 Dạng 1: So sánh 2 số nguyên.
 HS1: Chữa BT số 17 SGK.
Cho HS nhận xét kết quả bài 18 trang 73 SGK., GV vẽ trục số để giải thích
 Gọi HS trả lời
 Bài 19: 
 Điền dầu (+) hoặc (-) để được kết quảđúng.
 Một HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
 Dạng2: BT tìm số đối của một số nguyên.
 Một HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
 Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức.
 Cho HS lên bảng tính.
 ? quy tắc tìm số đối của 1 số nguyên.
 Dạng 4: Tìm số liền trước số liền sau của một số nguyên.
 Gọi 1HS lên bảng làm BT 22 cả lớp cùng làm và theo dõi.
a. Tìm, số liền sau.
b. Tìm số liền trước.
 GV dùng trục số để cho HS dễ nhận biết.
? Số nào có liền truớc là 1 số nguyên âm, liền sau là một số nguyên dương?
 Bài 32. T58 SBT
 Cho HS làm bài theo nhóm, trao đổi và làm bài ở bảng phụ.
 GV ? Nhận xét bài làm của các nhóm
Chú ý: Mỗi phân tử chỉ liệt kê 1 lần.
 Bài 17: Không đúng. Vì ngoài số nguyên dương, số nguyên âm. Tập hợp Z còn gồm cả số 0
Bài 18/ T73 SGK.
a. Số a chắc chắn là số nguyên dương.
b. Không, số b có thể là số dương (1, 2) hoặc số 0.
c. Không, số c có thể là 0
d. Chắc chắn là số nguyên âm
Bài tập 19: T73 SGK.
a) 0 < +2 b) -15 < 0 c) -10 < - 6
d) +3 < +9 -3 < + 9 -10 < +6
Bài 21: T73 SGK
- 4 có số đối là + 4; 6 có số đối là - 6,
 |-5| = 5 có số đối là -5, |3| = 3 có số đối là -3, 4 có số đối là -4, 0 có số đối là 0.
Bài 20:
a) |-8| - |-4| = 8 – 4 = 4
b) |-7| . |-3| = 7.3 = 21
d) |18| : |-6| = 18 : 6 = 3
e) |153| + |-53| = 153 + 53 = 206
Bài tập 22 trang 74
a) Tìm số liền sau của các số nguyên 2; -8; 0;....
Liền sau của 2 là 3
Liền sau của -8 là -7
Liền sau của 0 là 1
Liền sau của -1 là 0
b) Liền trước của -4 là -5
Liền trước của 0 là -1
Liền trước của 1 là 0
Liền trước của -25 là -26
c) a = 0
Bài 32: T58 SBT
Cho A = 5; -3; 7; -5 
a. Viết tập hợp B gồm các phân tử của A và số đối của chúng.
b. Viết tập hợp C gồm các phân tử của A và các GTTĐ của chúng
a) B = 5; -3; 7; -5; 3; -7
b) C = 5; -3; 7; -5; 3
3. Hoạt động 4: Củng cố:
+ Cách so sánh 2 số nguyên a và b trên trục số ? 
- Nêu lại nhận xét cách so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0; so sánh số nguyên dương và số nguyên âm với số 0; so sánh số nguyên dương và số nguyên âm, 2 số nguyên âm với nhau.
+ Định nghĩa giá trị tuyệt đối của 1 số, nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, nguyên âm, số 0.
BT: Đúng hay sai: - 99 > (-100)  , -502 > (-500)  
 5 > (-5)  , (-12 ) < 0  ; -2 < 1  
4.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
BT : 25 - 31 SBT
Thứ 2, ngày 11 tháng 12 năm 2006
Tiết 44
cộng hai số nguyên cùng dấu
I. Mục tiêu:
 	 Từ các ví dụ học sinh hiểu và biết cách cộng 2 số nguyên dương, 2 số nguyên âm, áp dụng làm các bài tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
HS : SGK, bảng nhóm
GV : Bảng phụ, 
III. Tiến trình dạy học:
1.Hoạt động 1: Bài cũ
HS 1: Thế nào là số nguyên dương ? Cho ví dụ về 2 số nguyên dương. 
Thế nào là số nguyên âm ? Cho ví dụ về 2 số nguyên âm.
HS2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì ? Cách tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên dương ? số nguyên âm, số 0?
Từ bài cũ GV giới thiệu các số nguyên cùng dấu, ị Vào bài mới
2.Bài mới:
 Hoạt động 2:
 Tìm hiểu về cộng 2 số nguyên dương.
 An có 4 (nghìn đồng) mẹ cho thêm 2 (nghìn đồng). Hỏi An có bao nhiêu tiền ?
 GV dùng trục số minh hoạ phép toán. Vậy cộng 2 số nguyên dương chính là cộng 2 số tự nhiên. áp dụng tính 425 + 150.
 GV thực hiện trên trục số
Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm 4
Di chuyển con chạy về bên phải hai đơn vị tới điểm 6. vậy 4 + 2 = 6
 Hoạt động 3: Cộng hai số nguyên âm
GV: ở bài trước ta biết có thể dùng số nguyên dể biểu thị các đ lượng ngược nhau.
Hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của 1 đại lương như: Tăng và giảm, lên cao và xuống thấp.
 Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2 0C ta có thể nói nhiệt độ tăng ? 0C.
 ? Vậy để tính nhiệt độ buổi chiều ta làm tính gì ?
 GV hướng dẫn: di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm (-3).
Để cộng với (-2) ta di chuyển con tiếp con chạy về bên trái 2 đơn vị. Con chạy đến điểm nào ?
Cho học sinh áp dụng cộng trên trục số
 ?1
 (-4) + (-5) = -9
Làm bài tập: 
? Vậy muốn cộng 2 số nguyên âm ta cộng như thế nào ?
 ?2
 GV: Khi thực hiện ta bỏ qua bước 2, cho học sinh nêu lại quy tắc 
 cho học sinh làm bài tập 
1. Cộng 2 số nguyên dương: 
Ví dụ: (+4) + (+2) = +6
Hay 4 + 2 = 6
(+425) + (+150) = 425 + 150 = 575
Học sinh áp dụng cộng trên trục số 
(+3) + (+5) = (+8)
+4
+2
ã
ã
ã
ã
ã
ã
ã
ã
ã
+7
+6
+5
+4
+3
+2
+1
0
-1
+6
2. Cộng 2 số nguyên âm: 
VD: Khi nhiệt độ giảm 3 0C ta có thể nói nhiệt độ tăng -3 0C. Khi số tiền giảm 10 nghìn đồng ta nói số tiền tăng (-10 nghìn đồng).
Ví dụ: Nhiệt độ buổi trưa - 3 0C buổi chiều nhiệt độ giảm 2 0C.
 Nói: Nhiệt độ buổi chiều giảm 2 0C ta có thể nói nhiệt độ buổi chiều tăng (-2 0C) ta làm phép cộng: 
-2
-3
-5
ã
ã
ã
ã
ã
ã
ã
ã
ã
-5
-6
-2
-3
-4
(-3) + (-2) = - 5
-1
0
1
2
 ?1
Bài tập Tính
(- 4) + (-5) = - 9
(-4 ) + (-5) = 4 + 5 = 9
Qui tắc:
Muốn cộng 2 số nguyên âm ta cộng 2 giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu (-) trước kết quả 
Ví dụ: (- 4) +(- 5) = - ( - 4 + -5 ) 
= - ( 4 + 5) = - 9
 ?2
(-17) + (-54) = -( -17 + -54 ) = - 71
Bài tập : 
a) (37) + 81 = 118
b) (-23) + (-17) = - ( - 23 + -17 ) = - 40
3. Hoạt động 4: Luyện tập củng cố 
Cho học sinh làm bài tập 23, 24, 25trang 75 SGK 
Bài 23:
 a) 2763 + 152 = 2915
b) (-17) + (-14) = - (17+ 14) = - 31
c) (-35) + (-9) = - (35 + 9) = - 44
Tổng quát: Cộng 2 số nguyên cùng dấu
+ Cộng 2 giá trị tuyệt đối
 + Dấu là dấu chung
4. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững qui tắc cộng 2 số nguyên âm cùng dấu.
Làm bài tập 26SGK: Bài tập 35 đến 41 SBT trang 58, 59.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 38-44.doc