1/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
-Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa. Ôn tập tính chất chia hết của một tổng , các dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9 ; số nguyên tố và hợp số , ƯC và BC , ƯCLN và BCNN.
-HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết và vào các bài toán thực tế.
b) Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán cho HS.
c) Thái độ : Rèn tính cẩn thận , chính xác , khoa học cho HS.a
2/ Chuẩn bị:
a) Giáo viên : Thước thẳng , bảng phụ,phấn mu.
b) Học sinh : Chuẩn bị câu hỏi ôn tập từ câu 1 4 tr. 41 SGK.
3/ Phương pháp dạy học:Đặt và giải quyết vấn đề.Hỏi_đáp.Hợp tác theo nhóm
4/ Tiến trình:
4.1/ Ổn định lớp: Điểm danh
4.2/ Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới
4.3/ Giảng bài mới:
ÔN TẬP CHƯƠNG I ( Tiết 1) Tiết PPCT : 37 Ngày dạy : / /2009 1/ Mục tiêu: a) Kiến thức : -Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa. Ôn tập tính chất chia hết của một tổng , các dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9 ; số nguyên tố và hợp số , ƯC và BC , ƯCLN và BCNN. -HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết và vào các bài toán thực tế. b) Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán cho HS. c) Thái độ : Rèn tính cẩn thận , chính xác , khoa học cho HS.a 2/ Chuẩn bị: Giáo viên : Thước thẳng , bảng phụ,phấn màu. Học sinh : Chuẩn bị câu hỏi ôn tập từ câu 1 4 tr. 41 SGK. 3/ Phương pháp dạy học:Đặt và giải quyết vấn đề.Hỏi_đáp.Hợp tác theo nhóm 4/ Tiến trình: 4.1/ Ổn định lớp: Điểm danh 4.2/ Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới 4.3/ Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động1: Ôn tập lý thuyết: GV đưa bảng 1 lên bảng phụ , yêu cầu HS trả lời câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: GV gọi hai em HS lên bảng : viết dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. GV hỏi: Phép cộng, phép nhân còn có tính chất gì? Câu 2: Em hãy điền vào dấu . . . để được định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Luỹ thừa bậc n của a là . . . .. . . .. . . của n . . . . . .. . . . . . . , mỗi thừa số bằng .. an = ( n 0) a gọi là .. n gọi là .. phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là . Câu 3: Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, chia hai luỹ thừa cùng cơ số ? GV nhấn mạnh về cơ số và số mũ trong mỗi công thức. Câu 4: -Nêu điều kiện để a chia hết cho b? -Nêu điều kiện để a trừ được cho b? Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 159 SGK: GV gọi HS lần lượt lên bảng điền kết quả vào ô trống. a) n – n £ b) n: n ( n0) £ c) n + 0 £ d) n – 0 £ e) n. 0 £ g) n. 1 £ h) n: 1 £ Bài 160 SGK: Thực hiện phép tính: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính. Gọi 2 HS lên bảng HS 1: câu a, c. HS2: câu b, d. HS nhận xét. GV nhận xét kết quả. Củng cố: Qua bài tập này khắc sâu các kiến thức: +Thứ tự thực hiện phép tính . + Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số. +Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. Bài 161 SGK: Tìm số tự nhiên x biết: a/ 219 – 7 ( x+ 1) = 100 b/ ( 3x- 6).3 = 34 GV:cho hs thảo luận nhĩm. Chỉ định hs lên bảng thực hiện. GV: Yêu cầu HS nêu lại cách tìm các thành phần trong các phép tính. Bài 162 tr.63 SGK. Aùp dụng: Hãy tìm số tự nhiên x,biết rằng nếu nhân nó với 3 rồi trừ đi 8,sau đó chia cho 4 thì được 7. GV yêu cầu HS đặt phép tính. Bài 163 SGK: Đố tr.63 SGK GV yêu cầu HS đọc đề bài. GV gợi ý: Trong ngày, muộn nhất là 24 giờ. Vậy điền các số như thế nào cho thích hợp? GV cho HS hoạt động nhóm. Bài 164 SGK: Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra TSNT. a/ ( 1000+ 1) : 11 b/ 142 + 52 + 22 c/ 29.31 + 144: 122 d/ 333: 3 + 225: 152 1/ Ôn tập lý thuyết: Phép cộng còn tính chất: a+0 = 0+a = a. phép nhân còn có tính chất: a.1= 1.a= a an = a. a. a (n0) n thừa số cơ số số mũ phép nâng lên luỹ thừa. am.an = am+n am:an = am-n ( a0 ; mn) a = b.k ( kN; b0) ab 2/ Luyện tập: Bài 159 SGK/ 63: a) 0 b) 1 c) n d) n e) 0 g) n h) n Bài 160 SGK / 63: a/ 204 – 84:12 = 204 – 7 = 197 b/ 15. 23 + 4.32 – 5.7 = 15.8 + 4.9 – 35 = 120 + 36 – 35 = 121 c/ 56: 53 + 23.22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157 d/ 164.53 + 47. 164 = 164( 53+ 47) = 164 . 100 = 16400 Bài 161 SGK/63: a/ 219 – 7( x+ 1) = 100 7 ( x+ 1) = 219 – 100 7 (x+ 1) = 119 x+ 1 = 119 : 7 x+ 1 = 17 x = 17-1 x= 16 b/ ( 3x- 6).3 = 34 3x – 6 = 34:3 3x- 6 = 27 3x = 27+ 6 3x = 33 x = 33: 3 x = 11. Bài 162 SGK/ 63: (3x-8) : 4 = 7 ĐS: x = 12. Bài 163 SGK /63: Đố tr.63 SGK: ĐS: Lần lượt điền các số 18; 33; 22; 25 vào chỗ trống. Vậy trong 1 giờ chiều cao ngọn nến giảm ( (33 - 25) : 4 = 2 cm. Bài 164 SGK/63: Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra TSNT. a/ ( 1000+ 1) : 11= 1001 : 11 = 91 = 7.13 b/ 142 + 52 + 22 = 225 = 32.52 c/ 29.31 + 144: 122= 900 = 22. 32. 52 d/ 333: 3 + 225: 152 = 112 = 24 . 7 4.4/ Củng cố và luyện tập : Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học kinh nghiệm gì? *Bài học kinh nghiệm: Khi thực hiện phép tính cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính. 4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà : -Oân tập lý thuyết từ câu 5 đến câu 10 tr.61 SGK. -BTVN 165; 166; 167 SGK/63 và 203; 204; 208; 210 SBT/51. 5/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: