I. Mục tiêu :
− Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.
− Kĩ năng: Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số.
− Thái độ: Học sinh biết phân biệt được quy tắc tìm BCNN với quy tắc tìm ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
− Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
− Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh.
3. Bài mới : Để nắm vững hơn nữa kiến thức về bội chung nhỏ nhất, hôm nay ta sang: “Tiết 37: Luyện tập 2”
4. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Chữa bài tập 154.
a) Gọi học sinh đọc bài tập 154 SGK.
b) Gọi số học sinh của lớp 6C là a. Các em hãy tìm quan hệ của số a với các số 2, 3, 4, 8, 35, 60 ? Từ đó ta có điều gì ?
c) Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
d) Nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
a) Đọc bài tập 154 SGK.
b) a chia hết cho 2, 3, 4, 8 và 35 < a="" và="" a="">< 60.="" từ="" đó="" ta="" có="" a="" ="" bc(2,="" 3,="" 4,="" 8)="" và="" 35="" ="" a="" ="">
c) Lên bảng làm bài tập. Bài tập 154:
Gọi số học sinh của lớp 6C là a.
Ta có: a BC(2, 3, 4, 8) và 35 a 60.
Ta tìm được BCNN(2, 3, 4, 8) = 24.
Do đó a {0 ; 24 ; 48 ; 72 ; }.
Mà 35 a 60 nên a = 48.
Vậy lớp 6C có 48 học sinh.
Trường : THCS Đồng Khởi Giáo viên : Lý Thế Chương Khuynh Ngày soạn : 29 / 11 / 2004 Tiết 37: LUYỆN TẬP 2 I. Mục tiêu : − Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số. − Kĩ năng: Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số. − Thái độ: Học sinh biết phân biệt được quy tắc tìm BCNN với quy tắc tìm ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : − Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ. − Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh. 3. Bài mới : Để nắm vững hơn nữa kiến thức về bội chung nhỏ nhất, hôm nay ta sang: “Tiết 37: Luyện tập 2” 4. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Chữa bài tập 154. a) Gọi học sinh đọc bài tập 154 SGK. b) Gọi số học sinh của lớp 6C là a. Các em hãy tìm quan hệ của số a với các số 2, 3, 4, 8, 35, 60 ? Từ đó ta có điều gì ? c) Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. d) Nhận xét, bổ sung và ghi điểm. a) Đọc bài tập 154 SGK. b) a chia hết cho 2, 3, 4, 8 và 35 < a và a < 60. Từ đó ta có a Î BC(2, 3, 4, 8) và 35 £ a £ 60. c) Lên bảng làm bài tập. Bài tập 154: Gọi số học sinh của lớp 6C là a. Ta có: a Î BC(2, 3, 4, 8) và 35 £ a £ 60. Ta tìm được BCNN(2, 3, 4, 8) = 24. Do đó a Î {0 ; 24 ; 48 ; 72 ; }. Mà 35 £ a £ 60 nên a = 48. Vậy lớp 6C có 48 học sinh. Hoạt động 2 : Chữa bài tập 155. a) Gọi học sinh lên bảng điền vào bảng phụ. b) Có nhận xét gì về tích ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b) và tích a . b. c) Nhận xét, bổ sung. a) Điền số thích hợp vào ô trống. b) Hai tích này bằng nhau. Bài tập 155: a 6 150 28 50 b 4 20 15 50 ƯCLN(a, b) 2 10 1 50 BCNN(a, b) 12 300 420 50 ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b) 24 3000 420 2500 a . b 24 3000 420 2500 Nhận xét: ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b) = a . b Hoạt động 3 : Bài tập 156. a) Gọi học sinh đọc bài tập 156 SGK. b) Từ các dữ kiện x chia hết cho 12, 21, 28 của bài toán ta có nhận xét gì về số tự nhiên x ? c) Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. d) Nhận xét, bổ sung và ghi điểm. a) Đọc bài tập 156 SGK. b) x Î BC(12, 21, 28). c) Lên bảng làm bài tập. Bài tập 156: Theo đề bài, ta có: x Î BC(12, 21, 28) và 150 < x < 300. Ta tìm được: BCNN(12, 21, 28) = 84. Do đó x Î {0 ; 84 ; 168 ; 252 ; 336 ; } Mà 150 < x < 300 nên x Î {168 ; 252}. Hoạt động 4: Bài tập 157. a) Gọi học sinh đọc bài tập 157 SGK. b) Hướng dẫn học sinh bằng sơ đồ. Từ đó học sinh rút ra kết luận về số ngày phải tìm. a) Đọc bài tập 157 SGK. Bài tập 157: Số ngày phải tìm là BCNN(10, 12) = 60. 5. Hướng dẫn học ở nhà : a) Bài vừa học : − Xem lại các bài tập đã giải ở lớp. − Bài tập ở nhà: bài 158 SGK. b) Bài sắp học : “Ôn tập chương I” Chuẩn bị: Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập trong SGK từ câu 1 đến câu 4.22 IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung :
Tài liệu đính kèm: