Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 37 đến 43

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 37 đến 43

I. Mục tiêu :

_ Ôn tâp cho hs các tính chất chia hết của mộ tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 , số nguyên tố, hợp số , ước chung và bội chung, ƯCLN. BCNN .

_ Hs vận dụng các kiến thức trên vào bài toán thực tế .

-Hoc tập chăm chỉ.

II. Chuẩn bị :

_ Ôn tập theo các câu hỏi sgk từ câu 5 đến câu 10 (sgk : tr 61).

_ Gv chuẩn bị bảng phụ 2 về dấu hiệu chia hết và bảng 3 về cách tìm ƯCLN, BCNN như sgk.

III. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:

_ Các dấu hiệu chia hết .

_ Trả lời các câu hỏi chuẩn bị ở sgk .

3. Dạy bài mới :

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung bài học

HĐ 1 : Củng cố về số nguyên tố, hợp số .

Gv : Thế nào là số nguyên tố, hợp số ?

Gv : Phát biểu các dấu hiệu chia hết và tính chất chia hết của một tổng .

Gv : Hướng dẫn hs áp dụng tính chất chia hết của một tổng, và các dấu hiệu chia hết vào bài tập 165 .

HĐ 2 : Củng cố cách tìm ƯCLN, BCNN tương tự các câu hỏi ôn tập .

Gv : ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? nêu cách tìm ?

_ BCNN của hai hay nhiều số là gì ? Nêu cách tìm ?

Gv: GT-BT 166.

Gv : 84 x; 180 x , vậy x quan hệ như thế nào với 84 và 180 ?

Gv : Có thể tìm ƯC của hai hay nhiều số như thế nào là thuận lợi ?

HĐ3 : Hướng dẫn hs chuyển từ bài toán thực tế sang bài toán đại số BT167 .

Gv : Bài toán nói đến lượng sách là bao nhiêu ?

_ Số sách nói đến trong bài toán được xếp như thế nào ?

Gv : Nếu gọi số sách cần tìm là a, thì a có quan hệ như thế nào với các số 10, 12, 15 ?

Gv : a còn có thêm điều kiện gì ?

Hs : Phát biểu như phần lý thuyết đã học .

Hs Tính nhanh “nếu có thể ở câu d”.

Hs : Phát biểu theo định nghĩa và quy tắc đã học .

Hs : x là ƯC (84, 180) .

Hs Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN và kết hợp điều kiện x > 6 , tìm x .

Hs : Đọc đề bài sgk và trả lời các câu hỏi :

Hs : Số sách trong khoảng từ 100 đến 150 .

Hs : Xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển, 15 quyển đều vừa đủ bó .

Hs : a 10; a 12; a 15 .

Hs : 100 150.

Hs :

Giải tương tự bài tập 166 ( sgk : tr 63).

BT 165 (sgk : tr 63).

a/ 747 P ; 235 P; 97 P.

b/ a P ( vì a 3 và a > 3) .

c/ b P vì b là số chẵn

( b là tổng của hai số lẻ ) và b > 2 .

d/ c P vì c = 2 .

BT 166 (sgk tr : 63)

a/ x ƯC (84, 180) và x > 6 .

ƯCLN (84, 180) = 12 .

ƯC (84, 180) = Ư (12) và x > 6

Vậy A = .

BT 167 (sgk : tr 63).

Gọi số sách là a .

 a 10; a 12; a 15 và 100 150

Vậy a = 120 .

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 37 đến 43", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.
Ngày dạy:.
Tiết : 37
ÔN TẬP CHƯƠNG I
Mục tiêu : 
_ Ôn tập cho hs các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
_Hs vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết .
-Có tinh thần xây dựng bài học, tốt.
Chuẩn bị :
_ Hs ôn tập theo các câu hỏi sgk từ câu 1 đến câu 4 (sgk : 61).
_ Gv chuẩn bị bảng phụ (bảng 1) về các phèp tính cộng, trừ. nhân, chia, nâng lên lũy thừa (sgk : 62) .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ(phối hợp trong giờ học)
Giới thiệu tiết tiếp theo
Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung bài học
HĐ1 : Củng cố việc vận dụng các tính chất cộng, trừ, nhân, chia với dạng tổng quát qua BT 159.
HĐ2 : Củng cố thứ tự thực hiện các phép tính và vận dụng vào bài tập cụ thể .
_ Thứ tự thực hiện các phép tính với biểu thức có các phép toán : cộng, trừ, nhân, chia , nâng lên lũy thừa ?
Gv : Lưu ý HS nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số ?
GV: Yêu cầu HS ôn tập qua bài 160.
GV: (Phối hợp kiểm tra, khuyến khích các bài giải nhanh, đúng) 
HĐ3 : Hướng dần hs tìm x với bài toán tổng hợp có nhiều phép tính .
GV: GT bài tập 161.
Gv : HD-HS xác định mối quan hệ của x với các đại lượng khác trong bài toán qua các phép toán .
Hs : Vận dụng các tính chất như phần lý thuyết đã học giải như phần bên .
Hs : Lũy thừa thực hiện trước rồi đến nhân, chia, cộng, trừ .
Hs : am : an = am-n , (m n)
 am. an = an+m
Hs : 
BT 161 (sgk : tr 63).
a/ 219 – 7(x + 1) = 100 .
 7(x +1) = 119.
 Vậy x = 6 
b/ Tìm x N, biết (3x - 6). 3 = 34.
 3x – 6 = 34 : 3
 Vậy x = 11
BT 159 (sgk : tr 63).
a. 0 b. 1
c. n d. n
e. 0 g. n h. n
BT 160 ( sgk : tr 63)
a/ 204 – 84 : 12 = 197 .
b/ 15. 23 + 4. 32 – 5.7 = 121 .
c/ 56 : 53 + 23 . 22 = 157 .
d/ 164. 53 + 47. 164 = 16 400 .
BT 161 (sgk : tr 63).
a/ 219 – 7(x + 1) = 100 .
 .................
b/ Tìm x N, biết (3x - 6). 3 = 34.
 .
Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại các bài tập đã giải . Giải BT 162.
_ Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập trong sgk từ câu 5 đến 10.
_ Chuẩn bị các BT: 164, 165, 166 .
Rút kinh nghiệm và bổ sung:
Ngày soạn:.
Ngày dạy:.
	Tiết : 38	ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)
Mục tiêu : 
_ Ôn tâp cho hs các tính chất chia hết của mộ tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 , số nguyên tố, hợp số , ước chung và bội chung, ƯCLN. BCNN .
_ Hs vận dụng các kiến thức trên vào bài toán thực tế .
-Hoc tập chăm chỉ.
Chuẩn bị :
_ Ôn tập theo các câu hỏi sgk từ câu 5 đến câu 10 (sgk : tr 61).
_ Gv chuẩn bị bảng phụ 2 về dấu hiệu chia hết và bảng 3 về cách tìm ƯCLN, BCNN như sgk.
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Các dấu hiệu chia hết .
_ Trả lời các câu hỏi chuẩn bị ở sgk .
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung bài học 
HĐ 1 : Củng cố về số nguyên tố, hợp số .
Gv : Thế nào là số nguyên tố, hợp số ?
Gv : Phát biểu các dấu hiệu chia hết và tính chất chia hết của một tổng .
Gv : Hướng dẫn hs áp dụng tính chất chia hết của một tổng, và các dấu hiệu chia hết vào bài tập 165 .
HĐ 2 : Củng cố cách tìm ƯCLN, BCNN tương tự các câu hỏi ôn tập .
Gv : ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? nêu cách tìm ?
_ BCNN của hai hay nhiều số là gì ? Nêu cách tìm ?
Gv: GT-BT 166.
Gv : 84 x; 180 x , vậy x quan hệ như thế nào với 84 và 180 ?
Gv : Có thể tìm ƯC của hai hay nhiều số như thế nào là thuận lợi ? 
HĐ3 : Hướng dẫn hs chuyển từ bài toán thực tế sang bài toán đại số BT167 .
Gv : Bài toán nói đến lượng sách là bao nhiêu ?
_ Số sách nói đến trong bài toán được xếp như thế nào ?
Gv : Nếu gọi số sách cần tìm là a, thì a có quan hệ như thế nào với các số 10, 12, 15 ?
Gv : a còn có thêm điều kiện gì ?
Hs : Phát biểu như phần lý thuyết đã học .
Hs Tính nhanh “nếu có thể ở câu d”.
Hs : Phát biểu theo định nghĩa và quy tắc đã học .
Hs : x là ƯC (84, 180) .
Hs Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN và kết hợp điều kiện x > 6 , tìm x .
Hs : Đọc đề bài sgk và trả lời các câu hỏi :
Hs : Số sách trong khoảng từ 100 đến 150 .
Hs : Xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển, 15 quyển đều vừa đủ bó .
Hs : a 10; a 12; a 15 .
Hs : 100 150.
Hs : 
Giải tương tự bài tập 166 ( sgk : tr 63).
BT 165 (sgk : tr 63).
a/ 747 P ; 235 P; 97 P.
b/ a P ( vì a 3 và a > 3) .
c/ b P vì b là số chẵn 
( b là tổng của hai số lẻ ) và b > 2 .
d/ c P vì c = 2 .
BT 166 (sgk tr : 63)
a/ x ƯC (84, 180) và x > 6 .
ƯCLN (84, 180) = 12 .
ƯC (84, 180) = Ư (12) và x > 6 
Vậy A = .
BT 167 (sgk : tr 63).
Gọi số sách là a .
 a 10; a 12; a 15 và 100 150
Vậy a = 120 .
Hướng dẫn học ở nhà :
 - Xem lại các BT đã giải.
_ Ôn tập các nội dung tương tự 2 tiết ôn tập chương .
_ Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết chương I ( từ bài 10 đến bài 18 ).
Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn:.
Ngày dạy:.
	Chương II : SỐ NGUYÊN 
TCT : 40	Bài 1 : LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Mục tiêu : _ Học xong bài này hs cần phải :
Biết các số nguyên âm.
Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua ví dụ thực tiễn .
Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số .
Chuẩn bị :
_ Nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao ( âm, dương, 0) .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung bài học 
HĐ1 : Gv giới thiệu sơ lược về chương “ Số nguyên “ .
Gv : Đặt vấn đề như sgk “ -30C nghĩa là gì ?, Vì sao ta cần đến số có dấu “-“ đằng trước ?
Gv : Giới thiệu số có 
dấu “ –“ và cách đọc .
Gv : Giới thiệu các ví dụ tượng tự sgk .
_ Gv củng cố cách đọc “ số nguyên âm “ qua ?1 
_ Vậy “ -30C nghĩa là gì ?
Gv : Giới thiệu tiếp ví dụ 2 tương tự sgk .( có thể sử dụng hình vẽ biểu diễn độ cao ( âm, dương, 0)) .
Gv : Củng cố cách đọc qua ?2 , ?3.
Gv : Khẳng định lại ý nghĩa của “số nguyên âm “ trong thực tế thường được sử dụng trong trường hợp nào? 
HĐ2 : Củng cố cách vẽ tia số, chú ý gốc tia số .
Gv : Xác định tia đối của tia số ?
Gv : Giới thiệu trục số như sgk .
Gv : Gợi ý hs xác định các giá trị tương ứng với mỗi vạch đã chia trên trục số , suy ra các điểm cần tìm .
Gv : Giới thiệu phần chú ý cách vẽ trục số theo cách khác .
HĐ 3: Củng cố:
_ Bài tập 1, 4 ( sgk : tr 68).
Hs : Trả lời theo hiểu biết vốn có .
Hs :..chú ý.
Hs : Đọc phần ví dụ 1 (sgk : tr 66) và thực hiện ?1 .
Hs : Nhiệt độ 3 độ dưới 00C .
Hs : Hoạt động tương tự ví dụ 1 .
Hs :_ Độ cao của đỉnh núi Phan – xi- păng là 3 143 mét .
_ Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là âm 30 mét, hay trừ 30 mét .
_ Tương tự với ?3.
Hs : Vẽ tia số như H. 32 .
Hs : Xác định tia đối và biểu diễn các số nguyên âm dựa theo “ gốc tia “ và khoảng cách chia trên tia số .
Hs : Làm ? 4.
_ Dựa vào H. 33 
I. Các ví dụ :
_ Các số : -1, -2, -3 . gọi là số nguyên âm .
_ Các ví dụ tương tự sgk .
II. Trục số :
0
1
2
3
-1
-2
-3
_ Hình trên là trục số . Điểm 0 (không) được gọi là điểm gốc của trục số .
_ Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương ,
( chiều mũi tên ), chiều ngược lại là chiều âm của trục số .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Hoàn thành các bài tập còn lại (sgk : tr 68) .
_ Chuẩn bị bài 2 “ Tập hợp các số nguyên “
Rút kinh nghiệm và bổ sung:
Ngày soạn:.
Ngày dạy:.	
Tiết : 41	Bài 2 : TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
Mục tiêu : Học xong bài này hs cần phải : 
Biết được tập hợp số nguyên , điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của số nguyên .
Phân biệt được các số nguyên dương, các số nguyên âm và số 0.
Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn .
Chuẩn bị :
_ Gv : Hình vẽ một trục số .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Hs vẽ trục số, đọc một số nguyên, chỉ rõ ra số nguyên âm, số tự nhiên .
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung bài học 
HĐ1 : Gv giới thiệu các loại số : số nguyên âm, nguyên dương, số 0 , tập hợp các số nguyên và ký hiệu .
Gv : Từ việc xác định số tự nhiên trên trục số, giới thiệu số nguyên dương .
Gv : Tương tư,ï giới thiệu tập hợp số nguyên, ký hiệu 
Gv : Tập hợp N quan hệ như thế nào với tập Z ?
Gv : Lưu ý HS phần chú ý.
 Gv : Sử dụng H. 38 giới thiệu ví dụ tương tự sgk .
Gv : Aùp dụng tương tự xác định vị trí các điểm C, D, E ?
Gv : Sử dụng H.39 giới thiệu ?2
_ Ở H. 39 (vị trí A) chú ốc sên cách mặt đất bao nhiêu mét ?
_ Xác định các vị trí ốc sên đối với câu a, b ?
Gv : Hướng dẫn tương tự với ?3 .
Chú ý : Nhận xét vị trí khác nhau của ốc sên trong hai trường hợp a,b và ý nghĩa thực tế của kết quả thực tế là +1m, -1m .
HĐ2 : II. Số đối :
Gv dựa vào hình ảnh trục số giới thiệu khái niệm số đối như sgk .
Gv : Tìm ví dụ trên trục số những cặp số cách đều điểm 0 ?
Gv : Khẳng định đó là các số đối nhau .
Gv : Hai số đối nhau khác nhau như thế nào ?
Gv : Hướng dẫn tương tự với ?4 
_ Chú ý : số đối của 0 là 0 .
Hs : Xác định trên trục số :
- Số tự nhiên.
-Số nguyên âm .
Hs : Quan sát trục số và chú ý.
Hs : Tập hợp N là con của tập Z .
HS:
Hs : Đọc nhận xét sgk và ví dụ minh hoạ cách sử dụng số nguyên âm, nguyên dương .
Hs : Quan sát H.38 và nghe giảng .
Hs : Thực hiện ?1 tương tự ví dụ .
Hs : Cách 2 m.
Hs : Cả hai trường hợp a và b chú ốc sên đều cách A một mét .
Hs : Trường hợp a : chú ốc sên cách A một mét về phía trên .
Trường hợp b : chú ốc sên cách A một mét về phía dưới .
_ Câu b) Đáp số của ?2 là : +1m và -1m .
Hs : Quan sát trục số và trả lời các câu hỏi .
Hs : Ví dụ : 1 và -1 ; 2 và -2 ; 3 và -3 ..
Hs : Khác nhau về dấu “+” ,”-“.
Hs : Thực hiện tương tự ví dụ .
I. Số nguyên :
Tập hợp Z = gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương gọi là tập hợp các số nguyên .
* Chú ý : (Sgk : tr 69)
?1
?2
?3
II. Số đối :
_ Trên trục số, hai điểm nằm ở hai phía điểm 0 và cách đều điểm 0 biểu diễn hai số đối nhau .
_ Hai số đối nhau chỉ khác nhau về dấu .
_ Số đối của số 0 là 0 .
Vd : 1 là số đối của -1 ; -2 là số đối của 2 
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Tập hợp các số nguyên? Hoàn thành bài tập 6, 7, 9 (sgk : tr 70. 71) .
_ Chuẩn bị bài 3 “ Thứ tự trong tập hợp các số nguyên “ .
Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn:.
Ngày dạy:.
	Tiết : 42
Bài 3 : THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN 
Mục tiêu : _ Hs cần phải : 
- Biết so sánh hai số nguyên . Tìm được khoảng cách từ một điểm đến điểm 0 trên trục số.
-So sánh, tìm khoảng cách nhanh, chính xác.
	- Có tinh thần xây dựng bài học, tốt.
Chuẩn bị : Hình vẽ một trục số (Gv).
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Viết tập hợp các số nguyên ? Giải BT 6,7
_ Giải BT9 ?
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung bài học 
HĐ1 : So sánh hai số tự nhiên, suy ra so sánh hai số nguyên .
Gv: Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số tự nhiên.
Gv: Theo em, để so sánh hai số nguyên ta thực hiện như thế nào?
Gv : Nhấn mạnh trên trục số , điểm a nằm bên trái điểm b điểm thì a < b và ngược lại .
Gv: Yêu cầu HS hoàn thành ?1
Gv : Liên hệ số tự nhiên liền trước, liền sau giới thiệu tương tự với số nguyên .
Gv: Củng cố kiến thức qua ?2
Gv : Lưu ý HS qua nhận xét .
HĐ2 : Tìm khoảng cách từ một điểm đến điểm 0 trên trục số.
Gv: Cho HS quan sát hình 43.
Gv:
Em hãy tìm khoảng cách từ điểm 3 đến điểm 0 trên trục số ?
Gv:
Em hãy tìm khoảng cách từ điểm -3 đến điểm 0 trên trục số ?
Gv: Yêu cầu HS giải đáp ?3.
HĐ 3. Củng cố:
_ Bài tập 11, 12a (sgk : tr 73).
HS:.
HS: thực hiện tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
Hs : (chú ý)
Hs : ?1.
a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3, nên -5 nhỏ hơn -3, và -5 < -3 .
_ Tương tự với các câu b,c 
Hs : (chú ý và tìm ví dụ minh họa )
HS: So sánh.. .
HS:(lưu ý nhận xét)
Hs : Quan sát H. 43 . Trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV.
Hs:  3 đơn vị.
HS: cũng 3 đơn vị
HS: giải ?3
HS: giải BT
I. So sánh hai số nguyên :
_ Khi biểu diễn trên trục số ( nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b .
?1
?2..
_Nhận xét : (Sgk : tr 72)
II. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên :
?3.
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Nêu cách so sánh hai số nguyên? VD. Giải các BT 12b, 13 (SGK, trang 73)
_ Chuẩn bị bài : Bài 3 : THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN (tt)
Rút kinh nghiệm :
Tiết : 43
Bài 3 : THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN (tt)
Mục tiêu : _ Hs cần phải : 
- Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên .
	- Có tinh thần xây dựng bài học, tốt.
Chuẩn bị : Hình vẽ một trục số (Gv).
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_Nêu cách so sánh hai số nguyên? Ví dụ. Giải BT 12b.
_ Giải BT13 ?
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung bài học 
HĐ1 : Định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên và áp dụng vào bài tập .
Gv: Yêu cầu HS xem lại giải đáp ?3
Gv : Giới thiệu giá trị tuyệt đối của số nguyên a . Kí hiệu.
Gv: Giới thiệu ví dụ?
Gv: Yêu cầu HS hoàn thành ?4
Gv : Củng cố qua việc tìm ví dụ minh họa cho các nội dung nhận xét sgk .
Gv: yêu cầu HS hoàn thành ?4
Gv: Qua ví dụ và Bt em có nhận xét gì?
Gv: Vậy giá trị tuyệt đối của một số nguyên bất kỳ như thế nào với 0 ?
Gv: Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối ntn?
Gv : Chú ý : Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại .
HĐ 3. Củng cố:
_ Bài tập 14 , 15(sgk : tr 73).
HS:.
Hs : (chú ý và tìm ví dụ)
Hs : Aùp dụng làm ?4 .
HS: 
-Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0.
-Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là chính nó.
-Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.
-Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0.
Hs : giá trị tuyệt đối của một số nguyên bất kỳ luôn lớn hơn hoặc bằng 0 (không âm).
HS: Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
Hs : (lưu ý...)
II. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên :
?3.
0
1
2
3
4
5
-5
-4
-3
-2
-1
3 (đơn vị)
3 (đơn vị)
_ Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a . Kí hiệu : 
Vd : = 3 , = 3 
 = 75 , = 0 .
?4.
Nhận xét : (Sgk : tr 72).
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Nêu cách so sánh hai số nguyên? VD. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Ví dụ. Giải các BT 20, 21 (SGK, trang 73)
_ Chuẩn bị tiết luyện tập .
Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 37.doc