I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
- HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập
- HS: Ôn tập các câu hỏi trong SGK từ câu 1 đến câu 4 .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò TG Phần ghi bảng
*. Ho¹t ®éng 1 :
GV: Trước tiên ta ôn về phần lý thuyết.
Các em quan sát bảng 1/62 SGK. Tóm tắt về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
Trong bảng nhắc lại các phép tính, các thành phần của phép tính, dấu, kết quả phép tính và điều kiện để kết quả là số tự nhiên đã được học trong chương I.
GV: Trình bày: Phép tính cộng a + b và nêu các nội dung như SGK.
- Gọi học sinh đứng lên đọc các phép tính trừ, nhân, chia trong bảng.
HS: Đọc như SGK.
GV: Các em trả lời câu hỏi ôn tập đã chuẩn bị ở nhà trang 62 SGK.
Câu 1:
GV: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi và lên bảng điền vào dấu . để có dạng tổng quát của các tính chất.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm.
♦ Củng cố: Làm bài 159/62 SGK.
GV: Em có nhận xét gì về kết quả của các phép tính?
HS: Trả lời.
Câu 2:
GV: Em hãy đọc câu hỏi và lên bảng điền vào chỗ trống để được định nghĩa lũy thừa bậc n của a.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm.
GV: Trình bày phép nâng lũy thừa ở bảng 1.
Câu 3:
GV: Em hãy đọc câu hỏi và lên bảng trình bày.
HS: an. am = an+m
am : an = am-n (a 0; m n).
Câu 4:
GV: Em hãy đọc câu hỏi và phát biểu?
HS: Phát biểu định nghĩa / 34 SGK.
*. Ho¹t ®éng 2 :
- Làm bài 160/63 SGK.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm.
Câu a: Hỏi: Em hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính ở biểu thức của câu a ?
HS: Ta thực hiện phép chia trước, phép trừ sau.
GV: Câu b, hỏi tương tự như trên.
HS: Ta thực hiện phép nâng lũy thừa trước, đến phép nhân, phép cộng và trừ.
GV: Câu c, hỏi: Em đã sử dụng công thức gì để tính biểu thức của câu c?
HS: Công thức chia, nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
GV: Em có thể áp dụng tính chất nào để tính nhanh biểu thức câu d?
HS: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
GV: Củng cố bài tập 160 => khắc sâu các kiến thức về:
- Thứ tự tực hiện các phép tính.
- Thực hiện đúng qui tắc nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Tính nhanh biểu thức bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Bài 161/63 SGK:
GV: Hỏi: 7.(x+1) là gì trong phép trừ trên?
HS: Là số trừ chưa biết.
GV: Nêu cách tìm số trừ?
HS: Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
Hỏi: 3x - 6 là gì trong phép nhân câu b?
HS: Thừa số chưa biết.
GV: Nêu cách tìm thừa số chưa biết?
HS: Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
GV: Tương tự đặt câu hỏi gợi ý cho HS giải đến kết quả cuối cùng của bài tập.
GV: Củng cố qua bài 161=>Ôn lại cách tìm các thành phần chưa biết trong các phép tính. 15’
13’
14’ I. Lý thuyết và bài tập:
Câu 1: (SGK)
Tính chất Phép cộng Phép nhân
Giao hoán a + b = a . b =
Kết hợp (a+b)+ c = (a.b).c =
Tính chất phân phối của phép nhân đói với phép cộng a. (b+c) = +
Câu 2: (SGK)
Lũy thừa bậc n của a là của n bằng nhau, mỗi thừa số bằng
an = a.a .a (n 0)
n thừa số
a gọi là
n gọi là
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là
Câu 3: (SGK)
an . am = an+m
an : am = an-m (a 0; m n).
Câu 4:
Nếu a b thì a = b.k (k N; b 0)
II Bài tập:
Bài 160/63 SGK:
a/ 204 – 84 : 12 = 204-7 = 197.
b/ 15 . 23 + 4 . 33 - 5 . 7 = 15 . 8 + 4 . 9 – 5 . 7 = 120 + 36 – 35 = 121.
c/ 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157
d/ 164 . 53 + 47. 164 = 164.(53+47) = 164 . 100 = 16400
Bài 161/63 SGK:
Tìm số tự nhiên x biết
a/ 219 - 7. (x+1) = 100
7.(x+1) = 219 - 100
7.(x+1) = 119
x+1 = 119:7
x+1 = 17
x = 17-1
x = 16
b/ (3x - 6) . 3 = 34
3x - 6 = 34:3
3x - 6 = 27
3x = 27+6
3x = 33
x = 33:3
x = 11
Ngµy so¹n : 06/11/2009 Ngµy d¹y : 14/11/2009 TiÕt 36 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: - Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. - HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết. - Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học. II. CHUẨN BỊ - GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập - HS: Ôn tập các câu hỏi trong SGK từ câu 1 đến câu 4 . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò TG Phần ghi bảng *. Ho¹t ®éng 1 : GV: Trước tiên ta ôn về phần lý thuyết. Các em quan sát bảng 1/62 SGK. Tóm tắt về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. Trong bảng nhắc lại các phép tính, các thành phần của phép tính, dấu, kết quả phép tính và điều kiện để kết quả là số tự nhiên đã được học trong chương I. GV: Trình bày: Phép tính cộng a + b và nêu các nội dung như SGK. - Gọi học sinh đứng lên đọc các phép tính trừ, nhân, chia trong bảng. HS: Đọc như SGK. GV: Các em trả lời câu hỏi ôn tập đã chuẩn bị ở nhà trang 62 SGK. Câu 1: GV: Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi và lên bảng điền vào dấu ... để có dạng tổng quát của các tính chất. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm. ♦ Củng cố: Làm bài 159/62 SGK. GV: Em có nhận xét gì về kết quả của các phép tính? HS: Trả lời. Câu 2: GV: Em hãy đọc câu hỏi và lên bảng điền vào chỗ trống để được định nghĩa lũy thừa bậc n của a. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm. GV: Trình bày phép nâng lũy thừa ở bảng 1. Câu 3: GV: Em hãy đọc câu hỏi và lên bảng trình bày. HS: an. am = an+m am : an = am-n (a0; mn). Câu 4: GV: Em hãy đọc câu hỏi và phát biểu? HS: Phát biểu định nghĩa / 34 SGK. *. Ho¹t ®éng 2 : - Làm bài 160/63 SGK. GV: Cho học sinh hoạt động nhóm. Câu a: Hỏi: Em hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính ở biểu thức của câu a ? HS: Ta thực hiện phép chia trước, phép trừ sau. GV: Câu b, hỏi tương tự như trên. HS: Ta thực hiện phép nâng lũy thừa trước, đến phép nhân, phép cộng và trừ. GV: Câu c, hỏi: Em đã sử dụng công thức gì để tính biểu thức của câu c? HS: Công thức chia, nhân hai lũy thừa cùng cơ số. GV: Em có thể áp dụng tính chất nào để tính nhanh biểu thức câu d? HS: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. GV: Củng cố bài tập 160 => khắc sâu các kiến thức về: - Thứ tự tực hiện các phép tính. - Thực hiện đúng qui tắc nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số. - Tính nhanh biểu thức bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Bài 161/63 SGK: GV: Hỏi: 7.(x+1) là gì trong phép trừ trên? HS: Là số trừ chưa biết. GV: Nêu cách tìm số trừ? HS: Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. GV: Cho học sinh hoạt động nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của giáo viên. Hỏi: 3x - 6 là gì trong phép nhân câu b? HS: Thừa số chưa biết. GV: Nêu cách tìm thừa số chưa biết? HS: Lấy tích chia cho thừa số đã biết. GV: Tương tự đặt câu hỏi gợi ý cho HS giải đến kết quả cuối cùng của bài tập. GV: Củng cố qua bài 161=>Ôn lại cách tìm các thành phần chưa biết trong các phép tính. 15’ 13’ 14’ I. Lý thuyết và bài tập: Câu 1: (SGK) Tính chất Phép cộng Phép nhân Giao hoán a + b = a . b = Kết hợp (a+b)+ c = (a.b).c = Tính chất phân phối của phép nhân đói với phép cộng a. (b+c) = + Câu 2: (SGK) Lũy thừa bậc n của a là của n bằng nhau, mỗi thừa số bằng an =a.a.a (n0) n thừa số a gọi là n gọi là Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là Câu 3: (SGK) an . am = an+m an : am = an-m (a0; mn). Câu 4: Nếu ab thì a = b.k (kN; b0) II Bài tập: Bài 160/63 SGK: a/ 204 – 84 : 12 = 204-7 = 197. b/ 15 . 23 + 4 . 33 - 5 . 7 = 15 . 8 + 4 . 9 – 5 . 7 = 120 + 36 – 35 = 121. c/ 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157 d/ 164 . 53 + 47. 164 = 164.(53+47) = 164 . 100 = 16400 Bài 161/63 SGK: Tìm số tự nhiên x biết a/ 219 - 7. (x+1) = 100 7.(x+1) = 219 - 100 7.(x+1) = 119 x+1 = 119:7 x+1 = 17 x = 17-1 x = 16 b/ (3x - 6) . 3 = 34 3x - 6 = 34:3 3x - 6 = 27 3x = 27+6 3x = 33 x = 33:3 x = 11 4. LuyÖn tËp vµ cñng cè ( Trong bµi ) 5. Hướng dẫn về nhà ( 2’) - Hướng dẫn bài tập 163: Lần lượt điền các số 18; 33; 22; 25 => Trong 1 giờ chiều cao ngọn nến giảm đi: (33 -25) : 4 = 2cm - Chú ý: Các số chỉ giờ không quá 24. - Xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tâp 164; 165; 166; 167/63 SGK - Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập trong SGK từ câu 5 đến câu 10.
Tài liệu đính kèm: