Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 36: Luyện tập - Phan Viết Thanh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 36: Luyện tập - Phan Viết Thanh

I. Mục Tiêu:

 - Củng cố các bước tìm BCNN

 - Rèn kĩ năng tìm BCNN của hai đến ba số. Qua đó tìm bội chung của hai hay nhiều số.

II. Chuẩn Bị:

- HS: SGK, bảng con.

- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Xen vào lúc luyện tập

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1: (13)

 Khi xếp làm 2, 3, 4, 8 đều đủ hàng nghĩa là số HS x của lớp 6C là gì của các số 2, 3, 4, 8?

 Tìm BC(2,3,4,8) bằng cách nào?.

 GV cho HS lên bảng tìm BCNN(2,3,4,8).

Hoạt động 2: (13)

 GV giới thiệu đề bài.

 x 12, x 21, x 28 thì x là gì của 12, 21, 28 ?

 Tìm BC(12,21,28) bằng cách nào?

 GV cho một HS lên bảng tìm BCNN(12,21,28).

 Với 150 < x="">< 300="" thì="" x="" nhận="" những="" giá="" trị="" nào?="">

 x là BC(2,3,4,8).

Tìm BC(2,3,4,8) bằng cách tìm BCNN(2,3,4,8).

 Một HS lên bảng tìm BCNN(2,3,4,8), các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.

 HS đọc đề bài 156.

 x BC(12,21,28)

Tìm BC(12,21,28) thông qua tìm BCNN(12,21,28).

 Một HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.

 x Bài 154:

Gọi số HS của lớp 6C là x. Vì khi xếp hàng 2, 3, 4, 8 đều vừa đủ hàng nên x là BC(2,3,4,8).

Ta có: 4 = 22; 8 = 23

BCNN(2,3,4,8) = 23.3 = 24

BC(2,3,4,8) =

Vì số HS lớp 6C trong khoảng từ 35 đến 60 HS nên số HS của lớp 6C là48.

Bài 156:

x là BC(12,21,28)

Ta có: 12 = 22.3

 21 = 3.7

 28 = 22.7

BCNN(12,21,28) = 22.3.7 = 84

 BC(12,21,28) = B(84)

 =

Vì 150 < x="">< 300="" nên="" x="">

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 258Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 36: Luyện tập - Phan Viết Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 36
LUYỆN TẬP §18.2
I. Mục Tiêu:
	- Củng cố các bước tìm BCNN
	- Rèn kĩ năng tìm BCNN của hai đến ba số. Qua đó tìm bội chung của hai hay nhiều số.
II. Chuẩn Bị:
- HS: SGK, bảng con.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc luyện tập
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
	Khi xếp làm 2, 3, 4, 8 đều đủ hàng nghĩa là số HS x của lớp 6C là gì của các số 2, 3, 4, 8? 
	Tìm BC(2,3,4,8) bằng cách nào?.
	GV cho HS lên bảng tìm BCNN(2,3,4,8).
Hoạt động 2: (13’)
	GV giới thiệu đề bài.
	x 12, x 21, x 28 thì x là gì của 12, 21, 28 ?
	Tìm BC(12,21,28) bằng cách nào?
	GV cho một HS lên bảng tìm BCNN(12,21,28).
	Với 150 < x < 300 thì x nhận những giá trị nào?
	x là BC(2,3,4,8).
Tìm BC(2,3,4,8) bằng cách tìm BCNN(2,3,4,8).
	Một HS lên bảng tìm BCNN(2,3,4,8), các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
	HS đọc đề bài 156.
	x BC(12,21,28)
Tìm BC(12,21,28) thông qua tìm BCNN(12,21,28).
	Một HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
	x 
Bài 154:
Gọi số HS của lớp 6C là x. Vì khi xếp hàng 2, 3, 4, 8 đều vừa đủ hàng nên x là BC(2,3,4,8).
Ta có: 4 = 22;	8 = 23
BCNN(2,3,4,8) = 23.3 = 24
BC(2,3,4,8) = 
Vì số HS lớp 6C trong khoảng từ 35 đến 60 HS nên số HS của lớp 6C là48.
Bài 156:
x là BC(12,21,28)
Ta có:	12 = 22.3	
	21 = 3.7
	28 = 22.7
BCNN(12,21,28) = 22.3.7 = 84
	BC(12,21,28) = B(84)
 	= 
Vì 150 < x < 300 nên x 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (12’)
	GV gợi ý như sau: cứ 2 ngày thì bạn Vân trực nhật một lần, cứ 3 ngày thì bạn Uyên trực nhật một lần. Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai ban cùng trực nhật với nhau?
	Số 6 là gì của 2 và 3?
	GV cho HS thảo luận cách giải quyết bài toán này.
	Sau khi HS tìm hướng giải quyết, GV cho HS tìm BCNN(12,10). Đây chính là số ngày ít nhất mà hai bạn An và Bách trực nhật cùng ngày với nhau.
	Sau 6 ngày.
	6 = BCNN(2,3)
	HS thảo luận tìm hướng giải quyết bài toán.
HS tìm BCNN(12,10)
Bài 157: 
Ta có: 	12 = 22.3	
	10 = 2.5
BCNN(12,10) = 22.3.5 = 60
Vậy: sau 60 ngày thì hai bạn An và Bách lại trực nhật cùng ngày với nhau.
 4. Củng Cố (2’)
 	- GV cho HS nhắc lại cách tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN.
 5. Dặn Dò: (5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 155, 158 (GVHD).

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6T36.doc