I. MỤC TIÊU:
- HS đư¬ợc củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN; tìm BC thông qua tìm BCNN
- Rèn kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố, kĩ năng tính toán tìm BCNN một cách hợp lí.
- HS biết vận dụng cách tìm BC, BCNN để giải các bài toán thực tế.
II. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph)
Phát biểu quy tắc tìm BCNN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1. BT 189 SBT
-So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1? BT 190 SBT 2 HS lên bảng thực hiện
Thứ 5, ngày 11 tháng 11 năm 2009. Tiết 36. LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: - HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN; tìm BC thông qua tìm BCNN - Rèn kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố, kĩ năng tính toán tìm BCNN một cách hợp lí. - HS biết vận dụng cách tìm BC, BCNN để giải các bài toán thực tế. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph) Phát biểu quy tắc tìm BCNN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1. BT 189 SBT -So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1? BT 190 SBT 2 HS lên bảng thực hiện Hoạt động 2. LUYỆN TẬP (28 ph) Bài 156 (SGK_T60) và bài 193 SBT ? Các em có nhận xét gì về nội dung của hai bài tập này? - GV chú ý cho HS : Trong thực tế người ta có thể diến đạt một bài toán dưới các cách khác nhau do vậy trước khi làm các em cần đọc kĩ đề bài để xác định đúng dạng toán và cách giải. - GV cho HS hoạt động theo nhóm (mỗi tổ một nhóm) khoảng 3 phút sau đó cho 2 em ở hai nhóm lên bảng tình bày lời giải. GV cho HS tổ 3 tổ 4 nhận xét bài làm Bài 157 (SGK_T60) - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài để tìm cách giải - Giả sử: sau a ngày hai bạn An và Bách lại cùng trực nhật thì a có quan hệ gì với 10 và 12? Bài 158 SGK Bài 195 SBT GV tóm tắt đề bài ? Gọi số đội viên của liên đội là a thì a có chia hết cho 2, 3, 4, 5 không? Số nào chia hết cho 2, 3, 4, 5? - GV tiếp tục cho HS hoạt động theo nhóm để giải tiếp bài 195 khoảng 4 phút - GV gọi 1 HS trình bày lời giải và kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động của nhóm GV ĐVĐ: Nếu xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thiếu 1 em thì ta giải bài này nh thế nào? Đó là nội dung bài 196 SBT HS 1: đọc đề bài 156 SGK. HS 2: đọc đề bài 193 SBT. HS : Hai bài tập có cách diễn đạt khác nhau nhưng về nội dung thực ra cùng là một dạng giống nhau Bài 156 SGK_T60) x12; x21; x28 và 150<x<300 Ta có BCNN (12,21,28) = 84 => BC (12;21;28) = {0;84;168...} => x {168;252} Bài 193 SBT x là BC có ba chữ số của 63, 35, 105 ta có BCNN (63, 35, 105) = 315 => BC (63, 35, 105) = {0; 315; 630; 945} => xẻ {315; 630; 945} Bài 157: HS đọc đề bài HS : a là BCNN (10;12) 10 = 2 . 5 12 = 22.3 => BCNN(10,12) = 22.3.5 = 60 Vậy 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật Bài 158 HS giải tương tự bài 157 Bài 195. HS đọc đề bài HS : Do số đội viên của liên đội xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 ngời nên a - 1 chia hết cho 2,3,4,5 HS hoạt động theo nhóm - Một HS lên bảng trình bày lời giải Gọi số đội viên của liên đội là a (100 <a< 150) Theo đề bài ta có: a - 1 đều chia hết cho 2,3,4,5 nên a - 1 là BC (2, 3, 4, 5) = 60 => BC (2, 3, 4, 5) = {0; 60; 120; 180}... Vì 100<a<150 Nên 99 < a-1<149 => a-1 = 120 => a=121 Vậy số đội viên của liên đội là 121. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Xem lại lời giải các bài tập đã chữa và nêu lại cách giải - Trả lời 10 câu hỏi ôn tập chương I SGK/61 vào vở bài tập. - Làm các bài tập 159, 160, 161, 162, 163 SGK.
Tài liệu đính kèm: