1/ Mục tiêu:
a) Kiến thức : Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và bội chung thông qua BCNN.
b) Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán , biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể.
c) Thái độ : HS biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
2/ Chuẩn bị:
a) Giáo viên : Thước thẳng, bảng phụ .
b) Học sinh : Các bài tập ở nhà.quy tắc tìm ƯCNN,BCNN
3/ Phương pháp dạy học :
*Đặt và giải quyết vấn đề
*Hỏi _ đáp
*Hợp tác theo nhóm
4/ Tiến trình:
4.1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh
4.2/ Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới .
4.3/ Giảng bài mới :
LUYỆN TẬP Tiết PPCT : 36 Ngày dạy : / / 2009 1/ Mục tiêu: a) Kiến thức : Củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và bội chung thông qua BCNN. b) Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán , biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. c) Thái độ : HS biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. 2/ Chuẩn bị: Giáo viên : Thước thẳng, bảng phụ . Học sinh : Các bài tập ở nhà.quy tắc tìm ƯCNN,BCNN 3/ Phương pháp dạy học : *Đặt và giải quyết vấn đề *Hỏi _ đáp *Hợp tác theo nhóm 4/ Tiến trình: 4.1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh 4.2/ Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới . 4.3/ Giảng bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1 : Sửa bài tập cũ HS1:-Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. -Sửa bài tập 189 SBT. HS2:-So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? -Sửa bài tập 190 SBT. Hoạt động 2 : Bài tập Bài tập 156 SGK: Tìm số tự nhiên x biết rằng: x12 ; x21; x28 và 150<x<300 GV : tiến hành cho hs thảo luận nhóm Bài 193 ( SBT): Tìm các bội chung có 3 chữ số của 63; 35; 105. Bài 157 SGK: GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. Gọi số ngày sau đó ít nhất hai bạn lại cùng trực nhật là a, thì a phải là số như thế nào? Bài 158 SGK: -So sánh nội dung bài 158 khác so với bài 157 ở điểm nào? GV yêu cầu HS phân tích để giải bài tập. Bài 195 SBT: GV gọi một HS đọc và tóm tắt đề. HS đọc và tóm tắt đề: Xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người. Xếp hàng 7 thì vừa đủ (số học sinh;100150 ). HS: a-1 phải chia hết cho 2, 3, 4, 5 . GV gợi ý: Nếu gọi số đội viên liên đội là a thì số nào chia hết cho 2, 3, 4, 5 ? GV cho HS hoạt động nhóm theo gợi ý. GV kiểm tra, cho điểm các nhóm làm tốt. GV: Ở bài 195 khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 em. Nếu thiếu 1 em thì sao? Đó là 196 trong phần bài tập về nhà. Hoạt động 3: bài học kinh nghiệm Qua các bài tập đã làm em rút ra đựơc bài học kinh nghiệm gì? I/ Sửa bài tập cũ: Bài tập 189 SBT trang 25: Kết quả : a = 1386. Bài tập 190 SBT trang 25: Kết quả : 0; 75; 150; 225; 300; 375. II/ Bài tập mới: Bài tập 156 SGK trang 60 : x12; x21 ; x28 xBC ( 12; 21; 28) BCNN ( 12; 21; 28 ) = 84 Vì 150 < x< 300 x { 168; 252}. Bài 193 ( SBT) trang 25: BCNN ( 63; 35; 105) = 32. 5.7 = 315. 63 = 32.7 35 = 5.7 105 = 3.5.7.2 Vậy BC của 63; 35; 105 có ba chữ số là: 315; 630; 945. Bài 157 SGK trang 60: a là BCNN ( 10; 12) BCNN (10; 12) = 22. 3. 5 = 60 10 = 2.5 12 = 22.3 Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật. Bài 158 SGK: Số cây mỗi đội phải trồng là bội chung của 8 và 9, số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200. Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a. Ta có aBC( 8; 9) và 100 a 200 Vì 8 và 9 là nguyên tố cùng nhau. BCNN( 8,9) = 8.9 = 72 mà 100 a 200 a= 144. Bài 195 SBT: Gọi số đội viên liên đội là a ( 100 a150) vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên ta có: (a – 1) BC( 2,3,4,5) và a7. (a -1) 2 (a – 1) 3 (a-1) 4 (a – 1) 5 BCNN ( 2;3;4;5) = 60 Vì (100 a150) 99 a-1 149 Ta có: a – 1 = 120. a = 121 ( thoả mãn điều kiện). Vậy số đội viên liên đội là 121 người. ( a+ 1) BC( 2; 3; 4; 5). III/ Bài học kinh nghiệm: Ơû bài 195 ta thấy số đội viên khi xếp hàng 2 5 đều thừa 1 em . Khi đó bớt 1 đội viên thì các hàng sẽ không bị dôi ra. Điều đó có nghĩa là : (a – 1) 2 (a – 1) BC( 2,3,4,5) . ( a-1) 3 (a-1) 4 (a-1) 5 4.4/ Củng cố và luyên tập : Gv:yêu cầu hs nhắc lại bài hoc kinh nghiệm ở trên. 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Ôn lại bài và học thuộc bài học kinh nghiệm. -Chuẩn bị : Tiết sau ôn tập chương - Trả lời câu hỏi ôn tập tr.61 SGK vào vở . -Làm bài tập 159; 160; 161 SGK tr 63 và 196, 197 SBT tr 25.Đọc mục “ Có thể em chưa biết”. 5/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: